Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Mận mơ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 66:
<br>''[[Prunus tenella]]''
<br>''[[Prunus texana]]''
<br>''[[Anh đào núi|Prunus tomentosa]]''
<br>''[[Prunus triloba]]''
<br>''[[Prunus umbellata]]''
<br>''[[Prunus virginiana]]''
}}
'''Chi Mận mơ''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Prunus''''') là một chi của một số loài (khoảng 200) [[cây thân gỗ]] và [[cây bụi]], baotrong gồmđó có các loài '''[[Mận (chi Mận mơ)|mận]]''', '''[[anh đàota]]''', '''[[đàomơ tây]]''', '''[[anh (cây)|đào]]''', '''[[đào (cây)|đào]]''' và '''[[hạnhđào dẹt]]'''. Theo truyền thống nó được đặt trong [[họ Hoa hồng]] ([[Họ Hoa hồng|Rosaceae]]) như là một [[họ (sinh học)|phân họ]] là phân họ [[Phân họ Mận mơ|Prunoideae]] (hay [[Phân họ Mận mơ|Amygdaloideae]]), nhưng đôi khi được đặt thành một họ riêng của chính nó là [[Prunaceae]] (hay Amygdalaceae). Phân loại gần đây của Potter và ctv (2007) đặt chi này trong tông [[Phân họ Mận mơ|Amygdaleae]] của phân họ [[Phân họ Mơ trân châu|Spiraeoideae]] mở rộng<ref name=Potter />.
 
Trong chi này có vài trăm loài, chúng phân bổ rộng khắp khu vực ôn đới của [[Bắc bán cầu]].
Dòng 79:
*Phân chi ''[[Phân chi Hạnh đào|Amygdalus]]'': [[đào (cây)|đào]] và [[đào dẹt]] (hạnh nhân). Các chồi nách lá mọc thành cụm ba (chồi sinh dưỡng ở trung tâm, hai chồi hoa ở bên). Ra hoa vào đầu mùa xuân, không cuống hoặc gần như thế, không ở trên các cành lá. Quả có rãnh khía dọc theo một bên; hạt bị khía sâu. Loài điển hình là ''Prunus dulcis'' (hạnh nhân).
*Phân chi ''[[Phân chi Mận mơ|Prunus]]'': Các loài [[mận]] (phương ngữ Bắc), [[mơ (quả)|mơ ta]], [[Mơ châu Âu|mơ tây]]... Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào đầu mùa xuân, có cuống, không ở trên các cành lá. Quả có rãnh khía dọc theo một bên; hạt xù xì. Loài điển hình ''Prunus domestica'' (mận).
*Phân chi ''[[Anh đào|Cerasus]]'': [[anh đào]]. Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào đầu mùa xuân thành [[ngù]], cuống dài, không ở trên các cành lá. Quả không có rãnh khía, hạt nhẵn. Loài điển hình ''Prunus cerasus'' (anh đào chua).
*Phân chi ''[[Phân chi Anh đào lùn|Lithocerasus]]'': [[anh đào lùn]]. Các chồi nách lá mọc thành cụm ba. Ra hoa vào đầu mùa xuân thành ngù, cuống dài, không ở trên các cành lá. Quả không có rãnh khía; hạt nhẵn. Loài điển hình ''Prunus pumila'' (anh đào cát).
*Phân chi ''[[Phân chi Anh đào dại|Padus]]'': [[anh đào dại]]. Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào cuối mùa xuân thành các [[cành hoa]] trên các cành lá, cuống ngắn. Quả không có rãnh khía; hạt nhẵn. Loài điển hình ''Prunus padus'' (anh đào dại châu Âu).
Dòng 85:
 
==Sử dụng==
Chi ''Prunus'' bao gồm các loài cây phổ biến như [[hạnh]], [[mơ]], [[anh đào]], [[đào (cây)|đào]], [[mận]]..., tất cả chúng đều có các giống được trồng cho sản xuất quả ở cấp độ thương mại như đào, anh đào, mận, mơ tây..., hoặc hạt ([[hạnh|hạnh nhân]]). Cũng có một số loài, [[giống lai]] và [[giống (định hướng)|giống]] được trồng chỉ thuần túy để làm [[cây cảnh]], thông thường là vì vẻ đẹp của hoa, hoặc đôi khi là lá hay thân cây. Chi Prunus bao gồm một số loại hoa truyền thống nối tiếng của vùng Đông Á như [[Anh đào|anh]] 樱 (anh đào) , [[mơ (quả)|mai]] 梅 (mơ ta), [[Đào (cây)|đào]] 桃, [[Mận|lý]] 李 (mận) , [[Mơ châu Âu|hạnh]] 杏 (mơ tây)...
 
Do giá trị đáng kể của chúng trong vai trò của nguồn cung cấp quả và hoa, nhiều loài ''Prunus'' đã được đưa vào trồng ở nhiều khu vực không phải là bản địa của chúng. Nhiều loài nguồn gốc Cựu thế giới được trồng làm cảnh hay lấy quả và được trồng rộng khắp thế giới; trong số đó nhiều loài đã hợp thủy thổ và vượt xa ra ngoài khu vực nguồn gốc của chúng.
Dòng 110:
*''Prunus davidiana'' - đào David. Trung Quốc.
*''Prunus divaricata''
*''Prunus domestica'' - [[mận châu Âu]], và [[mận tía]]. Được cho là giống lai, có lẽ từ Tây Á và Caucasus.
*''Prunus dulcis'' - [[hạnh|hạnh nhân]]. Đông nam châu Âu, tây nam châu Á.
*''Prunus fruticosa'' - anh đào lùn, anh đào Siberi. Đông nam châu Âu, Bắc Á.
*''Prunus grayana'' - anh đào dại xám. Nhật Bản.
Dòng 124:
*''Prunus mahaleb'' - anh đào St Lucie, hay anh đào Mahaleb. Châu Âu.
*''Prunus mume'' - [[mơ (quả)|mơ ta]] hay mơ Nhật Bản. Trung Quốc và Nhật Bản.
*''Prunus nipponica'' - anh đào núi cao Nhật Bản. Nhật Bản.
*''Prunus padus'' - anh đào dại. miền bắc đại lục Á-Âu.
*''Prunus persica'' - [[đào (cây)|đào]], nguồn gốc không chắc chắn, có lẽ từ Tây Á.
*''Prunus prostrata'' - anh đào trườn hay anh đào núi. Khukhu vực [[Địa Trung Hải]] và Tây Á.
*''Prunus ramburii''
*''Prunus salicina'' - [[mận NhậtBắc|Mận Bản(chi Mận mơ)]]. Bắc Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản.
*''Prunus sargentii'' - anh đào Sargent. miền bắc Nhật Bản.
*''Prunus serrula'' - anh đào Tây Tạng. Miền tây Trung Quốc tới Trung Á.
Dòng 150:
*''Prunus andersonii'' - đào sa mạc. Tây nam Hoa Kỳ.
*''Prunus angustifolia'' - mận Chickasaw. Đông nam Hoa Kỳ.
*''Prunus besseyi'' - anh đào núicát đáphương tây. Đại bình nguyên & và đông dãy núi Rocky.
*''Prunus caroliniana'' - anh đào nguyệt quế Carolina. Đông nam Hoa Kỳ.
*''Prunus emarginata'' - anh đào đắng. Từ British Columbia tới Oregon.
Dòng 163:
*''Prunus serotina'' - anh đào đen. Miền cực đông nam Canada và phần lớn miền đông Hoa Kỳ ở Đại bình nguyên, cũng thấy ở Arizona và Guatemala.
*''Prunus subcordata'' - mận Oregon. Oregon, California.
*''Prunus virginiana'' - [[anh đào dại]]. Miền nam Canada và phần lớn miền đông Hoa Kỳ, ngoại trừ phần cực nam.
 
== Liên kết ngoài ==