Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chân ngôn tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Bình Giang (thảo luận | đóng góp)
n +iw
Dòng 1:
'''Chân ngôn tông''' (zh.[[kanji]]: 真言宗, ja.[[rōmaji]]: ''shingon-shū''), là dạng [[Mật tông]] tại Nhật Bản, do Đại sư [[Không Hải]] (ja. ''kūkai'', 774-835) sáng lập. Sư tu học Mật tông tại Trung Quốc và chuyên học về [[Chân ngôn]] (chân ngôn, chân âm, thần chú). Đặc biệt tông này rất quan tâm đến “ba bí mật” (Thân, khẩu, ý), đó là ba phương tiện để mỗi người đạt được Phật quả.
 
*Bí mật của Thân được bày tỏ qua các thủ ấn (xem [[Ấn (Phật giáo)|ấn]]), trong các tư thế thiền định và trong cách sử dụng các pháp khí như [[Kim cương chử]] hay hoa sen. Các điều đó được xem có liên hệ cụ thể với một vị [[Phật]] hay [[Bồ Tát]].
Dòng 11:
 
Chân ngôn tông không phủ nhận tính có thật của thế giới hiện tượng này cũng như hạnh phúc của con người trong thế giới đó. Tông này cho phép tăng sĩ hành lễ và được thu tiền. Qua thời gian, trong tông này nảy sinh tệ mê tín dị đoan và vì vậy cũng có nhiều bộ phái nhỏ xuất hiện. Ngày nay, tông này vẫn là một tông phái mạnh tại Nhật.
 
==Tham khảo==
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
Hàng 17 ⟶ 18:
 
{{Viết tắt Phật học}}
{{Sơ khai}}
{{Đang viết Phật học}}
 
[[Thể loại:Phật học]]
Hàng 23 ⟶ 24:
[[Thể loại:Phật giáo Nhật Bản]]
[[Thể loại:Tông phái Phật giáo]]
[[en:Shingon Buddhism]]
[[cs:Šingon]]
[[da:Shingon Skolen]]
[[de:Shingon-shū]]
[[et:Shingon]]
[[es:Budismo Shingon]]
[[fr:Shingon]]
[[zh-classical:真言宗]]
[[it:Buddhismo Shingon]]
[[ja:真言宗]]
[[no:Shingon-shū]]
[[pl:Shingon]]
[[pt:Shingon]]
[[ru:Сингон]]
[[fi:Shingon]]
[[uk:Сінґон-сю]]
[[zh:真言宗]]