Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dương Phổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Dương Phổ | tước vị = Hoàng đế Trung Hoa | thêm =china | hình = | cỡ hình = | ghi chú hình= | …”
 
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 25:
}}
'''Dương Phổ''' ({{zh|t=楊溥|s=杨溥|p=Yáng Pǔ}}, 900-21 tháng 1 năm 939), gọi theo thụy hiệu là '''Ngô Duệ Đế''', tôn hiệu là '''Cao Thượng Tư Huyền Hoằng Cổ Nhượng hoàng đế''' (高尚思玄弘古讓皇帝) hay gọi tắt là '''Nhượng hoàng đế''', là quân chủ cuối cùng của nước [[Ngô (Thập quốc)|Ngô]] thời [[Ngũ Đại Thập Quốc]], cũng là vị quân chủ duy nhất của nước Ngô từng xưng đế. Trong thời gian ông trị vì, chính sự trên thực tế nằm dưới quyền kiểm soát của [[Từ Ôn]] và con nuôi [[Lý Biện|Từ Tri Cáo]]. Năm 938, Từ Tri Cáo buộc Dương Phổ phải nhượng vị cho mình, lập ra nước [[Nam Đường]].
 
== Thân thế ==
Dương Phổ sinh năm 900, dưới triều đại của [[Đường Chiêu Tông]], là tứ tử của Hoài Nam<ref group="chú">淮南, trị sở nay thuộc [[Dương Châu]], [[Giang Tô]]</ref> [[tiết độ sứ]] [[Dương Hành Mật]].<ref name=NHFD61/> Mẫu thân của ông là [[Vương thái hậu (Dương Hành Mật)|Vương thị]]- thiếp của Dương Hành Mật.<ref>''[[Thập Quốc Xuân Thu]]'', [http://www.archive.org/stream/06080945.cn#page/n106/mode/2up quyển 4].</ref> Năm 919, trong thời gian trị vì của nhị huynh [[Dương Long Diễn]], Dương Phổ được phong tước Đan Dương quận công.<ref name=ZZTJ270>''Tư trị thông giám'', [[:zh:s:資治通鑑/卷270|quyển 270]].</ref>
 
== Chú thích ==
{{tham khảo|group="chú"}}
 
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}