Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quyền chọn (tài chính)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 11:
* Quyền chọn châu Âu (''European option'') - chỉ có thể được thực hiện vào đúng kì hạn (expiry date), tức là vào một ngày đã được định trước.
* Quyền chọn Mỹ (''American option'') - có thể được thực hiện vào bất kì ngày giao dịch nào trước hoặc cùng ngày hết hạn.
* Quyền chọn Bermuda (''Bermudan option'') – có thể được thực hiện vào những ngày đã định rõ cùng hay trước nàyngày đáo hạn.
* Quyền chọn châu Á (''Asian option'') – quyền chọn với khoản thanh toán bù trừ được xác định bằng trung bình giá tài sản gốc trong một khoảng thời gian định trước.
* Quyền chọn rào cản (''Barrier option'') – quyền chọn với đặc trưng chung là giá của tài sản gốc phải vượt qua một ngưỡng ("rào cản") nhất định trước khi quyền này có thể được thực hiện.
* Quyền chọn kép (''Binary option'') – Một dạng quyền chọn tất cả hoặc không gì cả ("được ăn cả ngã về không"), trong đó việc thanh toán đầy đủ toàn bộ giá trị diễn ra nếu như tài sản gốc phù hợp với điều kiện đã xác định trước vào lúc đáo hạn, còn nếu không thì nó đáo hạn mà không có giá trị gì.
* Quyền chọn kỳ cục (''Exotic option'') – mọtmột phạm trù rộng các quyền chọn, có thể bao gồm các cấu trúc tài chính phức tạp<ref>{{Citation | last = Fabozzi | first = Frank J. | year = 2002 | title = The Handbook of Financial Instruments (Page. 471) | place = New Jersey | publisher = John Wiley and Sons Inc | edition = 1 | isbn = 0-471-22092-2}}</ref>.
* Quyền chọn vani/quyền chọn chuẩn/quyền chọn thông thường (''Vanilla option'') – bất kỳ quyền chọn nào không phải là kỳ cục (exotic).