Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phép nhân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
== Lũy thừa ==
Khi nhân lặp đi lặp lại, kết quả của phép tính được biết như số mũ. Ví dụ, 2x2x2 được gọi là 2 mũ 3, và biết là 2<sup>3</sup>
 
Cách đọc của lũy thừa:
* 2<sup>0</sup> đọc là 2 mũ không. 2<sup>0</sup> bằng một
* 2<sup>1</sup> đọc là 2 mũ một. 2<sup>1</sup> bằng hai
* 2<sup>2</sup> đọc là 2 bình phương.
* 2<sup>3</sup> đọc là 2 lập phương hay 2 tam thừa
* 2<sup>4</sup> đọc là 2 tứ thừa
* 2<sup>5</sup> đọc là 2 ngũ thừa
* 2<sup>6</sup> đọc là 2 lục thừa
* 2<sup>7</sup> đọc là 2 mũ bảy
* Còn nhiều lũy thừa khác nữa.
 
== Xem thêm ==