Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quảng Điền (xã)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: → (15) using AWB
Dòng 2:
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam
| tên = Quảng Điền
| vai trò hành chính = Xã
| hình =
| ghi chú hình =
| vĩ độ = 12
| kinh độ = 108
| vĩ phút = 26
| vĩ giây = 6
Dòng 13:
| kinh giây = 5
| hướng kinh độ = E
| diện tích = 22.83 km²<ref name=MS/>
| dân số = 7.677 người<ref name=MS/> (2013)
| thời điểm dân số = 1999
| mật độ dân số = 336 người/km²
| dân tộc = Kinh, Mường, [[Người Hoa|Hoa]], [[Người Thái|Thái]]
| quốc gia = {{VIE}}
| vùng =
| tỉnh = [[Đắk Lắk|Đăk Lăk]]
| huyện = [[Krông Ana|Krông A Na]]
| thành lập = 1984<ref>35/1984/QĐ-HĐBT</ref>
| trụ sở UBND =
Dòng 35:
Phía Tây Bắc giáp xã [[Bình Hòa]], phía Nam giáp huyện [[Lắk]], Phía Đông Bắc giáp xã [[Dur KMăl|Dur Kmăl]].
== Lịch sử và văn hóa ==
Thành lập vào năm 1977 là một xã người dân gốc huyện [[Điện Bàn]], tỉnh [[Quảng Nam]] được đưa vào Tây Nguyên đi vùng [[Xây dựng các vùng kinh tế mới|kinh tế mới]] sau 1975 sinh sống. Ngày 9-12-2010 đã nhận danh hiệu Xã đạt chuẩn văn hóa giai đoạn 2006-2010 do huyện công nhận. Giáo dục 3 trường học, trên 98% học sinh trong độ tuổi được đến trường. Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia từ năm 2007 hiện nay vẫn duy trì.
 
== Hành chính và kinh tế ==
Đơn vị hành chính có 5 thôn với tổng diện tích tự nhiên 2.352 ha.
Kinh tế chủ lực nông nghiệp là cây lúa nước, người dân còn nghèo.
Đất đai trong đó: đất nông nghiệp 1.386 ha, đất phi nông nghiệp trên 358 ha, đất chưa sử dụng trên 600 ha. Toàn xã có 1.558 hộ với trên 7.000 nhân khẩu. Nhân dân địa phương chủ yếu sản xuất nông nghiệp với trên 86% số hộ, tổng sản lượng lương thực đạt trên 13 ngàn tấn..
 
==ThamChú khảothích==
{{tham khảo}}
 
==Tham khảo==
 
== Liên kết ngoài==