Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hóa thực phẩm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 40:
==Vitamin==
{{main|Vitamin}}
[[Image:Riboflavin.png|thumb|120px|right|Riboflavin (Vitamin B<sub>2</sub>), watertan solubletrong nước.]]
VitaminsVitamin arelà những [[nutrientsdưỡng chất]] requiredcần inthiết small amountsmột forlượng essentialnhỏ metaboliccho reactionsnhững inphản theứng body.trao Theseđổi arechất broken downbản incủa nutrition asthể. eitherChúng waterđược solublechia ra thành tan trong nước (như [[Vitamin C]]) orhay tan trong [[fatchất béo]] soluble (như [[Vitamin E]]). AnMột adequatelượng supplyvitamin ofphù vitaminshợp can preventthể diseasesngăn suchngừa asmột số bệnh như [[beriberi]] (tê phù), [[anemiathiếu máu]], and [[scurvycòi xương]]. whileTrong ankhi overdoseđó ofquá vitaminsliều canvitamin producesẽ gây nên [[nauseabuồn nôn]] and, [[vomitingnôn mửa]] orhoặc có thể gây nên eventử deathvong.
 
==Khoáng chất==
{{main|Khoáng chất}}
Nguyên tố vi lượng, hay khoáng chất trong thực phẩm rất đa dạng và rộng lớn cần thiết cho cơ chế hoạt động, và có thể gây nguy hiểm nếu liều lượng quá nhiều. Phần lớn khoáng chất được khuyên dùng hằng ngày [[:en:RDI|RDI]] hơn 200&nbsp;mg/ngày là [[canxi]], [[magie]], [[kali]], một số chất được RDI khuyên dùng ít hơn 200&nbsp;mg/ngày là đòng, sắt, và kẽm. Khoáng chất có thể được tìm thấy trong nhiều thực phẩm, nhưng cũng có thể hấp thu qua các thực phẩm bổ sung.
 
Dietary minerals in foods are large and diverse with many required to function while other trace elements can be hazardous if consumed in excessive amounts. Bulk minerals with a [[Reference Daily Intake]] (RDI, formerly Recommended Daily Allowance (RDA)) of more than 200&nbsp;mg/day are [[calcium]], [[magnesium]], and [[potassium]] while important trace minerals (RDI less than 200&nbsp;mg/day) are copper, iron, and zinc. These are found in many foods, but can also be taken in dietary supplements.
 
==Màu thực phẩm==