Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Thuần Tổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Vach bin (thảo luận | đóng góp)
Vach bin (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
Ông là một vị vương tử con của vua [[Triều Tiên Chính Tổ]], được phong là '''Cung Đại Quân'''. Ông là con thứ 2, mẹ của ông là Hiển Mục Tuy tần họ Phác, người anh cả của ông là Văn Hiếu thế tử vì mất sớm nên [[Thuần Tổ]] được vua cha chọn làm [[Thái tử|Thế tử]] nối ngôi, và ông kế vị vào năm 1800. Hai năm sau đó, ông cưới một người con gái mang [[kim (họ)|họ Kim]] ở [[An Đông]] làm [[vương hậu]] - đó chính là [[Thuần Nguyên Vương hậu|Thuần Nguyên vương hậu]]. Lúc mới lên ngôi Đại vương đại phi Trinh Thuần nhiếp chính cho ông, sau khi bà mất do còn nhỏ tuổi nên quyền lực chính trị rơi vào tay ngoại thích, trong triều mọi việc đều được quyết định bởi gia tộc họ Kim ở An Đông. Dẫu vậy sau này ông vẫn có thể điều hành đất nước theo mong muốn của mình
 
==Gia đình==
===Phụ mẫu===
*Phụ thân: [[Triều Tiên Chính tổ]]
*Đích mẫu: [[Hiếu Ý Vương hậu họ Kim]]
*Thân mẫu: Hiển Mục Tuy tần họ Phác
 
===Vợ===
*[[Thuần Nguyên Vương hậu]] họ Kim ở An Đông ( 純元王后, 1789 - 1857 ). Bà là con gái của Vĩnh An phủ viện quân Kim Tổ Thuần, và Thanh Dương phủ phu nhân họ Thẩm ở Thanh Tùng
* Thục nghi họ Phác ở Mật Dương ( 淑儀朴氏 )
 
===Con cái===
* [[Hiếu Minh Thế tử]] ( 孝明世子, 1809 -1830 ). Sau được truy phong làm Triều Tiên Dực Tông. Con trai đầu của Thuần Nguyên Vương hậu
* Vương tử, con trai thứ 2 của Thuần Nguyên Vương hậu /<ref> mất năm 1820</ref>
* Minh Uẩn Công chúa ( 明溫公主, 1810 - 1832 ), con gái đầu của Thuần Nguyên Vương hậu họ Kim
* Vĩnh Uẩn Ông chúa ( 永溫翁主, 1817 - 1829 ), con gái duy nhất của Thục nghi họ Phác
* Phúc Uẩn Công chúa ( 福溫公主, 1818 - 1832 ), con gái thứ 2 của Thuần Nguyên Vương hậu họ Kim
* Đức Uẩn Công chúa ( 德溫公主, 1822 - 1844 ), con gái thứ 3 của Thuần Nguyên Vương hậu họ Kim
==Thụy hiệu==
* 宣恪淵德顯道景仁純禧體聖凝命欽光錫慶繼天配極隆元敦休懿行昭倫熙化浚烈大中至正洪勳哲謨乾始泰亨昌運弘基高明博厚剛健粹精啓統垂曆功裕範文安武靖英敬成孝大王
*''Tuyên khác Uyên đức Hiển đạo Cảnh nhân Thuần hi Thể thánh Ngưng mệnh Khâm quang Tích khương Kế thiên Phối cực Long nguyên Đôn hưu Ý hành Chiêu luân Hi hóa Tuấn liệt Đại trung Chí chính Hồng huân Triết mô Càn thủy Thái hanh Xương vận Hoằng cơ Cao minh Bác hậu Cương kiện Túy tinh Khải thống Thùy lịch Công dụ Phạm văn An võ Tĩnh anh Kính thành hiếu đại vương; ''Seongak Yeondeok Hyeondo Gyeongin Sunhui Cheseong Eungmyeong Heumgwang Seokgyeong Gyecheon Baegeuk Yungwon Donhyu Euihaeng Soyun Huihwa Junryeol Daejung Jijeong Honghun Cheolmo Geonsi Taehyeong Changun Honggi Gomyeong Bakhu Ganggeon Sujeong Gyetong Suryeok Gongyu Beommun Anmu Jeongryeong Gyeongseong-hyo Đại vương''.
 
==Chú thích==
{{ Tham khảo}}
 
{{Sơ khai tiểu sử}}