Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Hiếu Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 2 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q484446 Addbot
Vach bin (thảo luận | đóng góp)
Dòng 14:
* Mẫu: [[ Nhân Liệt vương hậu họ Hàn]]
''' Vợ'''
*[[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]] ở Đức Thủy ( 仁宣王后 張氏, ''Inseon Wanghu Jangssi'', 1618 - 1674 ). Bà là con gái của Tân Phong phủ viện quân Trương Duy và Vĩnh Gia phủ phu nhân họ Kim ở An Đông
* [[An tần họ Lý]] ở Khánh Châu ( 安嬪 李氏, ''Anbin Yissi'', 1622 - 1693 )
* Thục nghi họ Kim(淑儀 金氏)
* Thục viên họ Trịnh (淑媛 鄭氏)
'''Con trai'''
* [[Triều Tiên Hiển Tông]] ( 顯宗 , 1641- 1674 ), con trai đầu của [[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]]
* 2 đại quân, con trai của [[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]]<ref>Mất sớm<ref/>
'''Con gái'''
* Thục Tín công chúa ( 淑愼公主, 1635 - 1637 ), con gái đầu của [[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]].
* Thục An công chúa ( 淑安公主, 1636 - 1697 ), con gái thứ 2 của [[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]]. Hạ giá lấy Ích Bình úy Hồng Đắc Cơ
* Thục Minh công chúa ( 淑明公主, 1640 - 1699), con gái thứ 3 của [[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]]. Hạ giá lấy Thanh Bình úy Thẩm Ích Hiển
* Thục Huy công chúa ( 淑徽公主, 1642 - 1696 ) , con gái thứ 4 của [[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]]. Hạ giá lấy Dần Bình úy Trịnh Tề Hiền
* Thục Tĩnh công chúa ( 淑靜公主, 1645 - 1645 ), con gái thứ 5 của [[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]]. Hạ giá lấy Đông Bình úy Trịnh Tải Lôn
* Thục Kính công chúa ( 淑敬公主, 1648 - 1671) , con gái thứ 6 của [[ Nhân Tuyên vương hậu họ Trương]]. Hạ giá lấy Hưng Bình úy Nguyên Mộng Lân
* Nghĩa Thuận công chúa ( 義順公主, 1622 - 1693 ), nghĩa nữ của Hiếu Tông
* Thục Ninh ông chúa ( 淑寧翁主, 1649 - 1668 ), con gái duy nhất của [[An tần họ Lý]]. Hạ giá lấy Cẩm Bình úy Phác Bật Thành
 
==Liên kết ngoài==