Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sukhoi Su-11”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n thay tất cả bằng hình tự do |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Thông tin máy bay
|tiêu bản phụ=
|tên=
|hình=Hình:Sukhoj Su-11 10.jpg
|chú thích=
|kiểu=[[Máy bay tiêm kích đánh chặn]]
|hãng sản xuất= [[Sukhoi]]
|chuyến bay đầu tiên=[[1961]]▼
|hãng thiết kế=
|được giới thiệu=[[1964]]▼
|được nghỉ hưu=[[1983]]▼
▲|được giới thiệu= [[1964]]
|hãng sử dụng chính= {{Cờ|Liên Xô}} [[Quân chủng phòng không Xô Viết]]<br>[[Không quân Xô Viết]]▼
|tình trạng=
▲|hãng sử dụng chính= {{Cờ|Liên Xô}} [[Quân chủng
|được chế tạo=[[1962]] - [[1965]]
|số lượng được sản xuất=108
|chi phí dự án=
|được phát triển từ=[[Su-9]]▼
|chi phí máy bay=
▲|được phát triển từ=[[Sukhoi Su-9]]
|những phương án tương tự=
}}
'''[[Sukhoi]] Su-11''' ([[tên ký hiệu của NATO]] ''''Fishpot-C'''') là một [[máy bay tiêm kích đánh chặn]] được phòng thiết kế Sukhoi thiết kế chế tạo và được [[Liên Xô]] sử dụng vào những năm 1960.
==
'''Su-11''' là một phiên bản nâng cấp của máy bay tiêm kích đánh chặn [[Sukhoi Su-9]] ('Fishpot'), nó được phát triển song song cùng với loại [[máy bay
Su-11 có cùng loại cánh tam giác với [[Su-9]], cánh đuôi là loại cánh
[[Su-9]] được trang bị tên lửa điều khiển [[K-5]] điều khiển bằng tín hiệu radia, nhưng sau đó đã được thay thế bởi 2 tên lửa [[Kaliningrad K-8|R-98 (AA-3 'Anab')]], thông thường là một tên lửa R-98MR dẫn đường bằng radar bán chủ động và 1 tên lửa R-98MT dẫn đường bằng tia hồng ngoại. Cũng như nhiều máy bay đánh chặn thời đó, nó không được trang bị
▲[[Su-9]] được trang bị tên lửa điều khiển [[K-5]], nhưng sau đó đã được thay thế bởi 2 tên lửa [[Kaliningrad K-8|R-98 (AA-3 'Anab')]], thông thường là một tên lửa R-98MR dẫn đường bằng radar bán chủ động và 1 tên lửa R-98MT dẫn đường bằng tia hồng ngoại. Cũng như nhiều máy bay đánh chặn thời đó, nó không được trang bị pháp. Thậm chí với radar cao cấp, Su-11 vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào hệ thống điều khiển đánh chặn mặt đất ([[GCI]]) hướng dẫn phi công đến mục tiêu. Nó không có khả năng chống lại máy bay bay thấp.
[[Hình:Sukhoj Su-11 9.jpg|nhỏ|250px|Su-11]]
Việc sản xuất Su-11-8M bắt đầu vào năm [[1962]], nhưng những vấn đề phát triển và tai nạn đã làm chậm thời gian trang bị nó cho các phi đội trong [[không quân Xô Viết]] (VVS) và [[quân chủng phòng không Xô Viết]] (PVO) đến năm [[1964]]. Việc sản xuất kết thúc vào năm [[1965]], sau khi có khoảng 108 máy bay đã được phân phát đến các đơn vị, dù người ta tin rằng một số [[Su-9]] đã được nâng cấp thành tiêu chuẩn Su-11.
Hàng 25 ⟶ 34:
[[OKB]] [[Sukhoi]] cho rằng Su-11 không là một kết quả tốt, tuy vậy vài mẫu cũng trong tình trạng hoạt động cho đến đầu những năm [[1980]]. Cuối cùng Su-11 rút lui vào năm [[1983]].
Một phiên bản [[Máy bay huấn luyện|huấn luyện]] chuyển đổi, '''Su-11U''' 'Maiden', cũng được phát triển. Tương tự như Su-9U, nó được trang bị đầy đủ vũ khí và radar để huấn luyện cho các bài tập. Nó không được
==Quốc gia sử dụng==
;{{USSR}}
*[[Quân chủng Phòng không Xô viết]]
*[[Không quân Xô viết]]
==Thông số kỹ thuật (Su-11-8M)==
[[
===Đặc điểm riêng===
*'''Phi đoàn''': 1
*'''Chiều dài''': 18.29 m (60 ft 0 in)
*'''[[Sải cánh]]''': 8.43 m (27 ft 8 in)
*'''Chiều cao''': 4.88 m (16 ft 0 in)
*'''Diện tích cánh''': 34 m² (366 ft²)
*'''Trọng lượng rỗng''': 9,000 kg (20,000 lb)
*'''Trọng lượng cất cánh''': 13,600 kg (30,000 lb)
*'''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''':
*'''Động cơ''': 1× [[Lyulka AL-7|Lyulka AL-7F-1]]
===Hiệu suất bay===
*'''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': Mach 1.8, 1,980 km/h (1,194 mph) trên
*'''[[Tầm bay]]''':
**'''
**'''
*'''
*'''[[Vận tốc lên cao]]''': 136.7 m/s (27,000 ft/min)
*'''Lực đẩy/trọng lượng''': 0.71 ▼
*'''[[Lực nâng của cánh]]''': 400 kg/m² (82 lb/ft²)
▲*'''[[Tỷ lệ lực đẩy-trọng lượng|Lực đẩy/trọng lượng]]''': 0.71
===Vũ khí===
*2x [[tên lửa không đối không]] [[Kaliningrad K-8|R-98 (AA-3 'Anab')]]
Hàng 60 ⟶ 77:
{{Máy bay Su}}
{{Airlistbox}}
[[Thể loại:Sukhoi]]
[[Thể loại:Máy bay phản lực]]
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu]]
[[Thể loại:Máy bay quân sự]]
|