Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chiết Giang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuanUt-Bot! (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: phía Tây → phía tây, phía Bắc → phía bắc (3)
cập nhật dữ liệu
Dòng 18:
|Latitude = 27° 09' đến 31° 11' N
|Longitude = 118° 02' đến 122° 57' E
|PopYear = 20112012
|Pop = 54.630770.000
|PopRank = 10
|PopDensity = 525524.58
|PopDensityRank = 10
|GDPYear = 20112012
|GDP = 3,24606 nghìn tỷ<ref name="stat" />
|GDPRank = 4
|GDPperCapita = 5963.249583
|GDPperCapitaRank = 56
|HDIYear = 2008
|HDI = 0.841
Dòng 136:
|2009 | 51800000
|2010 | 54426891
|2011 | 54630000
|2012 | 54770000
}}
Theo tổng điều tra nhân khẩu toàn quốc vào ngày 31 tháng 1112 năm 20102012, tỉnh Chiết Giang có khoảng 54,4277 triệu nhân khẩu thường trú, chiếm 4,0637% và đứng thứ 10 toàn quốc. Năm 2007, số nhân khẩu của Chiết Giang vượt qua con số 50 triệu. Theo số liệu từ cuộc tổng điều tra nhân khẩu năm 20002010, tỉnh Chiết Giang có 4654,7743 triệu người. Năm 2007, số nhân khẩu của Chiết Giang vượt qua con số 50 triệu.
 
Trên phương diện tăng trưởng tự nhiên, theo điều tra năm 2000, tỷ lệ sinh và tỷ lệ tăng trưởng tự nhiên của Chiết Giang lần lượt là 10,30 ‰ và 4,17 ‰, chỉ cao hơn Thượng Hải và Bắc Kinh và thấp hơn so với các đơn vị hành chính cấp tỉnh khác. Việc tỷ lệ sinh thấp từng khiến Chiết Giang ra khỏi danh sách 10 đơn vị hành chính cấp tỉnh đông dân nhất trong cuộc điều tra năm 1990, khi đó nó đã bị Quảng Tây vượt lên, song Chiết Giang đã lấy lại vị thế trong cuộc tổng điều tra năm 2000 do tiêu chuẩn thống kê chuyển thành nhân khẩu thường trú thay vì tỷ lệ tăng tự nhiên. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tăng trưởng tự nhiên của Chiết Giang lần lượt là 10,12 ‰ và 4,60 ‰ năm 2012.
 
Trên phương diện tăng trưởng cơ giới, nhân khẩu tại các khu vực miền núi phía tây và tây nam của tỉnh suy giảm đáng kể, các khu vực ven biển và các đô thị lớn thu hút người nhập cư trong và ngoài tỉnh. Hàng Châu, Ninh Ba, Ôn Châu, Thiệu Hưng, Thai Châu là các khu vực điển hình của hiện tượng nhập cư. Cù Châu và Lệ Thủy là điển hình cho hiện tượng xuất cư, tổng nhân khẩu tiếp tục suy giảm. Chu Sơn có tổng dân số gần như giữ nguyên.<ref>[http://www.curb.com.cn/pageshow.asp?id_forum=011917 浙江省未来人口发展的基本态势],中国城市化网,2008年11月16日访问</ref>
Hàng 162 ⟶ 164:
! Thủ phủ
! [[Chữ Hán|Hán tự]]<br>[[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]]
! Dân số ([[Tổng điều tra nhân khẩu lần thứ 6 (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)|20102012]])
! Diện tích<br />(km²)
|-
Hàng 173 ⟶ 175:
|[[Củng Thự]]
|<font size=3>杭州市</font><br>Hángzhōu Shì
|8.700802.400000
|16.596
|----------
Hàng 180 ⟶ 182:
|[[Hải Thự]]
|<font size=3>宁波市</font><br>Níngbō Shì
|7.605639.700000
|19.574
|----------bgcolor=lightblue
Hàng 189 ⟶ 191:
|[[Ngô Hưng]]
|<font size=3>湖州市</font><br>Húzhōu Shì
|2.893905.500000
|5.818
|----------
Hàng 196 ⟶ 198:
|[[Nam Hồ]]
|<font size=3>嘉兴市</font><br>Jiāxīng Shì
|4.501544.700000
|3.915
|----------
Hàng 203 ⟶ 205:
|[[Vụ Thành]]
|<font size=3>金华市</font><br>Jīnhuá Shì
|5.361399.600000
|10.914
|----------
Hàng 217 ⟶ 219:
|[[Kha Thành]]
|<font size=3>衢州市</font><br>Qúzhōu Shì
|2.122120.700000
|8.841
|----------
Hàng 224 ⟶ 226:
|[[Việt Thành, Thiệu Hưng|Việt Thành]]
|<font size=3>绍兴市</font><br>Shàoxīng Shì
|4.912943.200000
|9.278
|----------
Hàng 231 ⟶ 233:
|[[Tiêu Giang]]
|<font size=3>台州市</font><br>Tāizhōu Shì
|56.968005.800000
|9.411
|----------
Hàng 238 ⟶ 240:
|[[Lộc Thành, Ôn Châu|Lộc Thành]]
|<font size=3>温州市</font><br>Wēnzhōu Shì
|9.122156.100000
|22.786
|----------
Hàng 245 ⟶ 247:
|[[Định Hải, Chu Sơn|Định Hải]]
|<font size=3>舟山市</font><br>Zhōushān Shì
|1.121140.300000
|1440
|}
Hàng 386 ⟶ 388:
| align="right" | <font size="2">59.249</font>
| align="right" | <font size="2">9.173</font>
|-
| align="center" | <font size="2">2012</font>
| align="right" | <font size="2">3.460,630</font></p>
| align="right" | <font size="2">548,219</font>
| align="right" | <font size="2">6,7</font>
| align="right" | <font size="2">4</font>
| align="right" | <font size="2">7,8</font>
| align="right" | <font size="2">8,0</font>
| align="right" | <font size="2">38.449</font>
| align="right" | <font size="2">63.266</font>
| align="right" | <font size="2">10.022</font>
|-
| align="center" colspan="10" |
Hàng 393 ⟶ 406:
Chiết Giang thuộc vùng [[Giang Nam]], là một bộ phận của tam giác [[đồng bằng Trường Giang|châu thổ Trường Giang]]. Cây lương thực chủ yếu là [[lúa|lúa gạo]], có truyền thống phong phú về trà, đồ sứ, từ thời cổ đã được gọi là "ngư mễ chi hương" (''vùng đất sung túc'') và "ti trì chi phủ" (''phủ tơ lụa''), luôn là vùng giàu có và đông dân, có câu "Tô Hồ thục, thiên hạ túc" (''Tô Hồ được mùa, thiên hạ no đủ''). Sau khi Trung Quốc thực hiện cải cách mở cửa vào năm 1978, kinh tế Chiết Giang phát triển nhanh chóng, kinh tế dân doanh chiếm tỷ trọng cao hàng đầu trong số các tỉnh thị.
 
Trong số các tỉnh tại Trung Quốc đại lục, Chiết Giang là tỉnh phát triển kinh tế cân bằng nhất, và cũng là một trong các tỉnh phát triển nhanh nhất, tổng GDP toàn tỉnh vào năm 1978 đứng thứ 12 cả nước, song đến năm 1994 đã lên vị trí thứ 4. Năm 1991, tổng GDP của tỉnh vượt mức 100 tỉ NDT, đến năm 2004 vượt 1000 tỉ NDT, đến năm 2008 vượt mức 2000 tỉ NDT, đến năm 2011 vượt mức 3000 tỉ NDT.
 
Trong 2934 năm từ 1979-20072012, theo giá trị tuyệt đối, tổng GDP đã tăng 150279,6571 lần. Theo giá cả so sánh (mức giá bình quân toàn quốc làm chuẩn), tỉ lệ tăng GDP hàng năm là 12,7%, tốc độ tăng trưởng đứng thứ hai cả nước sau Quảng Đông. Từ năm 1978-20082012, trừ ba năm 1983, 1989, 1990, 2009, 201119902012, tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm đều trên 10%, trong đó, 5 năm 1978, 1984, 1985, 1993 và 1994 có tốc độ tăng trưởng GDP cao trên 20%, cao nhất là năm 1993 với tỷ lệ 22%.
 
Năm 1985, GDP đầu người của Chiết Giang vượt mức 1.000 NDT, đến năm 1997 thì vượt mức 10.000 NDT, đến năm 20032006 vượt 2030.000 NDT và đến năm 20082012 thì vượt mức 4060.000 NDT. Năm 1995, chỉ tiêu kinh tế trên người của Chiết Giang đã vượt qua Quảng Đông, chỉ đứng sau ba [[thành phố trực thuộc trung ương (Trung Quốc)|trực hạt thị]] là Thượng Hải, Bắc Kinh và Thiên Tân, tức trở thành tỉnh giàu có nhất Trung Quốc. Đến năm 20092012, vị trí tỉnh giàu nhất đã rơi vào tay Giang Tô, Chiết Giang đứng thứ 56 trong số các tỉnh thị khu trên toàn quốc. Về tổng thể, thực lực kinh tế của Chiết Giang không phải là mạnh nhất, song có mức bình quân cao nhất trong số các tỉnh, các khu vực trong tỉnh phát triển cân bằng, mức độ chênh lệch nhỏ.
[[Tập tin:Wenzhou World Trade Center dans son environnement urbain.JPG|nhỏ|phải|Ôn Châu với siêu cao ốc Trung tâm Mậu dịch Thế giới]]
 
Năm 2007, tổng GDP toàn tỉnh (con số cuối cùng<ref>[http://219.235.129.54/cx/table/table.jsp 国家统计数据库,2007年地区生产总值(摘要版)]</ref>) đạt 18,86 tỉ NDT, tăng 14,5% so với năm trước đó, chiếm tỷ lệ 6,28% so với toàn quốc. Trong đó [[khu vực một của nền kinh tế|khu vực một]] đạt 1,025 tỉ NDT, chiếm 5,5%; [[khu vực hai của nền kinh tế|khu vực hai]] đạt 10,09 tỉ NDT, chiếm 54,15%; [[dịch vụ|khu vực ba]] đạt 7,5 tỉ NDT, chiếm 40,35%, GDP bình quân đầu người vào năm 2007 là 37.128 NDT. Theo thống kê năm 2011, tổng GDP của Chiết Giang đạt 32,32 tỉ NDT, tăng trưởng 9% so với năm trước.<ref>{{chú thích web|title=财政金融稳健运行|url=http://www.zj.stats.gov.cn/art/2012/7/6/art_281_51456.html|publisher=浙江省统计局|accessdate=2012-11-9}}</ref>
 
Năm 2011, [[Viện Khoa học Trung Quốc]] đã công bố về chất lượng GDP của các khu vực tại Trung Quốc, theo đó Chiết Giang đứng ở vị trí số ba, chỉ sau Bắc Kinh và Thượng Hải, xếp trên Thiên Tân.<ref>{{chú thích web|title=中科院报告首次发布中国各地区GDP质量排行|url=http://news.xinhuanet.com/politics/2011-07/29/c_121744339.htm|publisher=新华网|accessdate=2012-11-9}}</ref> Theo số liệu của [[Bộchính Tàiphủ chínhChiết Trung Quốc]]Giang công bố vào tháng 72 năm 20122013, thu nhập ròng bình quân có thể chi phối củađầu người dân Chiết Giang là 3034.971550 NDT, xếp sau Thượng Hải và Bắc Kinh.<ref>{{chú thích web|url=http://www.zaobao.com/wencui/2012/07/hongkong120713e.shtml | language= | title=沪京浙人均收入全国三甲 |publisher=联合早报 |date=2012-07-13 |accessdate= }}</ref>
 
Kinh tế Chiết Giang có một đặt điểm là kinh tế dân doanh lớn mạnh. Thành tựu và kinh nghiệm phát triển kinh tế của Chiết Giang được gọi là "mô thức Chiết Giang", "kinh nghiệm Chiết Giang" hoặc "hiện tượng Chiết Giang", nhận được sự quan tâm rộng rãi. Chiết Giang nhờ có nhân dân cần cù, dũng cảm, đã phát triển từ một tỉnh nhỏ trở thành một tỉnh lớn về kinh tế. Thương nhân Chiết Giang nổi tiếng khắp nơi. Đồng thời, khu vực kinh tế quốc doanh tại Chiết Giang cũng có hiệu quả kinh tế đáng kể. Sau khi Trung Quốc từ bỏ nền kinh tế kế hoạch, Chiết Giang là tỉnh đi đầu cả nước trong việc giải phóng kinh tế cá thể và kinh tế tư doanh.
Hàng 452 ⟶ 465:
* [[Đại học Công thương Chiết Giang]] (浙江工商大学)
* [[Đại học Khoa học-Công nghệ Chiết Giang]] (浙江理工大学)
* [[HọcĐại việnhọc Y khoa Ôn Châu]] (温州医科大)
* [[Đại học Trung Y-Dược Chiết Giang]] (浙江中医药大学)
* [[Đại học Nông lâm Chiết Giang]] (浙江农林大学)
* [[Học viện Hải dương Chiết Giang]] (浙江海洋学院)
* [[Học viện Đo lường Trung Quốc]] (中国计量学院)
* [[Đại học Khoa học-Kỹ thuật Điện tử Hàng Châu]] (杭州电子科技大学)
* [[Đại học Nottingham tại Ninh Ba]] (诺丁汉大学宁波分校 University of Nottingham Ningbo, China)
* [[Đại học Sư phạm Hàng Châu]] (杭州师范大学)
* [[Đại học Ôn Châu]] (温州大学)
* [[Đại học Nông lâm Chiết Giang]] (浙江农林大学)
* [[HọcĐại việnhọc Tài chính-Kinh tế Chiết Giang]] (浙江财经)
* [[Học viện Đo lường Trung Quốc]] (中国计量学院)
* [[Học viện Hải dương Chiết Giang]] (浙江海洋学院)
* [[Học viện Khoa học-Kỹ thuật Chiết Giang]] (浙江科技学院)
* [[Học viện Tài chính-Kinh tế Chiết Giang]] (浙江财经学院)
</td><td valign="top">
* [[Học viện Vạn Lý Chiết Giang]] (浙江万里学院)
Hàng 472 ⟶ 486:
* [[Học viện Công trình Ninh Ba]] (宁波工程学院)
* [[Học viện Cảnh sát Chiết Giang]] (浙江警察学院)
* [[ĐạiHọc họcviện Thụ nhân Chiết Giang]] (浙江树人)
* [[Học viện Lệ Thủy]] (丽水学院)
* [[Học viện Cù Châu]] (衢州学院)
* [[Học viện Công an biển]] (公安海警学院)
* [[Học viện Sư phạm số 2 Chiết Giang]] (浙江第二师范学院)
* [[Học viện Đại Hồng Ưng Ninh Ba]] (宁波大红鹰学院)
* [[Học viện Ngoại ngữ Việt Tú Chiết Giang]] (浙江越秀外国语学院)
* [[Học viện Thủy phạmlợi số 2Thủy điện Chiết Giang]] (浙江第二师范水利水电学院)
* [[Đại học Nottingham tại Ninh Ba]] (University of Nottingham Ningbo, China)
</td></tr></table>
 
Hàng 536 ⟶ 549:
==Tham khảo==
{{Tham khảo|refs=
<ref name="stat">{{chú thích web|url=http://http://www.zhejiangzj.stats.gov.cn/gb/zjnew/node3/node22art/node1682013/node3702/node3818/userobject9ai113454art_164_221.html|title=20092012年浙江省国民经济和社会发展统计公报 |accessdate=20102013-0508-2726 |date=20102013-0302-0508 |publisher=Zhejiang Provincial Statistic Bureau |language=Simplified Chinese }}</ref>
}}
*[http://info.hktdc.com/mktprof/china/mpzhj.htm Hồ sơ kinh tế Chiết Giang tại] tại [[Cục Phát triển Mậu dịch Hồng Kông|HKTDC]]