Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá phiến sét”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 26 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q751300 Addbot
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:ShaleUSGOV.jpg|nhỏ|phải|Đá phiến sét]]
'''Đá phiến sét''' là [[đá trầm tích]] hạt mịn mà các thành nguyên gốc của nó là các [[khoáng vật sét]] hay [[bùn]]. Nó được đặc trưng bằng các phiến mỏng<ref>Shale, ''Chambers Dictionary of Science and Technology'' (1999), Chambers Harrap Publishers Ltd}}</ref> bị phá vỡ bằng nếp đứt gãy cong không theo quy luật, thường dễ vỡ vụn và nói chung là song song với mặt phẳng đáy khó phân biệt được. Tính chất này được gọi là khả năng tách bóc. Các loại [[đá (địa chất)|đá]] không tách bóc được nhưng với thành phần tương tự nhưng hợp thành từ các hạt nhỏ hơn 1/16&nbsp;mm được gọi là [[đá bùn]]. Các loại đá với kích thước hạt tương tự, nhưng ít thành phần sét hơn và vì thế sạn hơn, được gọi là [[bột kết]]. Đá phiến sét là loại đá trầm tích phổ biến nhất<ref>{{chú thích web | url = http://wps.prenhall.com/esm_lutgens_foundations_3/0,6540,354318-,00.html | title = Rocks: Materials of the Lithosphere - Summary | publisher = | accessdate = 31-7-2007}}</ref>.
[[Tập tin:Drill cuttings - Annotated - 2004.jpg|nhỏ|phải|Một mẫu [[mảnhmùn cắtkhoan mũidưới khoan]]kính hiển vi chứa đá phiến sét trong khi khoan [[giếng dầu]] tại [[Louisiana]]. Hạt cát có đường kính 2 mm.]]
 
== Hình thành ==