Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dân tộc (cộng đồng)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Value (thảo luận | đóng góp)
n Value đã đổi Dân tộc thành Dân tộc (cộng đồng)
Value (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{cần biên tập}}
{{chú thích trong bài}}
:''Xem thêm [[Dân tộc (nhóm xã hội)]]''
Một số [[học thuyết]] quan trọng trong [[lịch sử]] cho rằng con người được phân thành các nhóm gọi là dân tộc. Học thuyết này bản thân đã có tính triết lý và đạo lý. Nó là khởi nguồn của tư tưởng về [[chủ nghĩa dân tộc]]. Người dân là thành viên của một dân tộc, họ được phân loại dựa vào đặc điểm chung, mà thường là dựa vào đặc điểm chung về nguồn gốc như tổ tiên, dòng dõi... Đặc điểm dân tộc cho biết điểm phân biệt giữa các dân tộc và của cả những người cùng thuộc một dân tộc. Có rất nhiều tiêu chuẩn khác nhau ứng với mỗi trường hợp. Sự khác biệt nhỏ trong cách phát âm cũng đủ phân loại con người theo các dân tộc khác nhau. Mặt khác, với hai người khác nhau về nhân cách, tín ngưỡng, nơi cư trú, thời gian, thậm chí cả [[ngôn ngữ]] vẫn có thể xem nhau như cùng dân tộc, và điều này được nhiều người công nhận. Người dân cùng tộc có chung lối sống, quy tắc cư xử, có trách nhiệm với các thành viên khác và chịu trách nhiệm về hành động của những người cùng tộc.
'''''Dân tộc''''' có thể chỉ một [[cộng đồng]] người chia sẻ một [[ngôn ngữ]], [[văn hóa]], [[Dân tộc (nhóm xã hội)|nhóm dân tộc]], nguồn gốc, hoặc lịch sử. Tuy nhiên, nó cũng có thể chỉ những người có chung lãnh thổ và chính quyền (ví dụ những người trong một [[quốc gia có chủ quyền]]) không kể nhóm dân tộc; đó là một [[nhà nước dân tộc]].<ref>{{cite encyclopedia |encyclopedia=Collins English Dictionary - Complete & Unabridged |title=Nation |url=http://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/nation |accessdate=31 August 2012 |edition=11th |quote=1. an aggregation of people or peoples of one or more cultures, races, etc, organized into a single state: the Australian nation}}</ref><ref>{{cite book |title=International relations in the nuclear age: one world, difficult to manage |first1=Henry L. |last1=Bretton |page=5 |publisher=State University of New York Press |location=Albany |year=1986 |isbn=0-88706-040-4 |quote=It should be stated at the outset that the term ''nation'' has two distinctly different uses. In a legal sense it is synonymous with the state as a whole regardless of the number of different ethnic or national groups–nationalities–contained within it. In that sense, one speaks of nation and means state. |url=http://books.google.ie/books?id=wCpKUmCpmoEC&lpg=PR4&dq=0-88706-040-4&pg=PA5#v=onepage&q=0-88706-040-4&f=false |accessdate=17 June 2011}}</ref> "Dân tộc" mang nhiều nghĩa và nghĩa rộng của thuật ngữ thay đổi theo thời gian.
 
Một dân tộc thường trải qua nhiều thế hệ, cả những thành viên đã chết vẫn được xem như người trong tộc. Một điểm mơ hồ là những thế hệ tương lai cũng được tính là cùng tộc. Dù không xác định rõ khoảng thời gian nhưng một dân tộc thường có hàng trăm năm tuổi.
 
Thuật ngữ "dân tộc" thường được dùng gần nghĩa với "người thiểu số" hay "thiểu dân". Dân tộc tính là một trong số nhân tố quan trọng nhất xác định đặc trưng văn hóa, đặc trưng xã hội của các thành viên dân tộc. Tuy vậy, nhiều người có cùng gốc gác vẫn có thể sống ở những nước khác nhau và vì thế được xem là người dân ở những nước khác nhau. Hay có những tranh luận về Yếu tố đặc trưng của một dân tộc.
 
Hầu hết mọi dân tộc sống trong một lãnh thổ cụ thể gọi là [[quốc gia]]. Một số dân tộc khác lại sống chủ yếu ngoài tổ quốc của mình. Một quốc gia được công nhận là tổ quốc của một dân tộc cụ thể gọi là "nhà nước - dân tộc". Hầu hết các quốc gia hiện thời thuộc loại này mặc dù vẫn có những tranh chấp một cách thô bạo về tính hợp pháp của chúng. Ở các nước có tranh chấp lãnh thổ giữa các dân tộc thì quyền lợi thuộc về dân tộc nào sống ở đó đầu tiên. Đặc biệt ở những vùng người châu Âu định cư có lịch sử lâu đời, thuật ngữ "dân tộc đầu tiên" dùng cho những nhóm người có chung văn hóa cổ truyền, cùng tìm kiếm sự công nhận chính thức hay quyền tự chủ.