Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khử trùng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tài liệu tham khảo: Thêm thể loại using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{wikify}}
'''Khử trùng''' (trong tiếng anh là ''sterilization'' hay ''sterilisation'') là một thuật ngữ dùng để chỉ bất kỳ quá trình nào dùng để lọai trừ hoặc tiêu diệt tất cả các hình thái sự sống bao gồm các tác nhân gây truyền nhiễm như [[nấm]], [[vi khuẩn]], [[virus]], các dạng bào tử, ... hiện diện trên bề mặt, hay tồn tại trong canh trường, dung dịch thuốc, hay các hợp chất dùng trong nuối cấy sinh học.<ref>[http://www.who.int/reproductive-health/publications/MSM_98_4/MSM_98_4_glossary.en.html WHO Glossary]</ref><ref>[http://www.ph.ucla.edu/epi/bioter/anthapha_def_a.html UCLA Dept. Epidemiology: Definitions]</ref> Khử trùng có thể thực hiện được bằng các phương pháp như dùng [[nhiệt]], [[hóa chất]], [[chiếu xạ]], [[áp suất]] cao, và [[lọc]] hay có thể kết hợp nhiều yếu tố trên.<ref>[http://www.cdc.gov/hicpac/pdf/guidelines/Disinfection_Nov_2008.pdf CDC-Guideline for Disinfection and Sterilization in Healthcare Facilities, 2008] Prions, p. 100. Retrieved July 10, 2010</ref>
 
==Kỹ thuật vô trùng==
 
Kiểm soát sự [[tăng trưởng]] của [[Vivi sinh vật]] bao gồm nhiều biện pháp như khử trùng, tẩy trùng, sát trùng. Mục đích cuối cùng của kĩ thuật vô trùng là diệt sạch các [[tế bào]][[bào tử]] của VSV[[vi sinh vật]] trong môi trường ban đầu.
 
Sự [[nhiễm trùng]] là mối đe doạ vô hình ở bất cứ công đoạn nào hay quy trình [[công nghệ sinh học]] nào, từ nghiên cứa đến sản xuất trên các đối tượng VSV[[vi sinh vật]], [[thực vật]] hay [[động vật]].
 
'''Sự nhiễm trùng sẽ gây ra nhiều hậu quả:'''
 
*Chủng VSV[[vi sinh vật]] sản xuất sẽ không thuần.
 
*Canh trường dinh dưỡng và làm biến đổi môi trường nuôi cấy, gây bất lợi cho sự phát triển của chủng VSV[[vi sinh vật]] sản xuất, của tế bào động vật và thực vật trong nuôi cấy mô.
 
*Có thể tạo [[độc tố]].
 
*Nói chung sự nhiếmnhiễm VSV[[vi sinh vật]] làm cho năng suất giảm, thậm chí sản xuất bị ngừng.
 
==Thiết bị vô trùng==
 
Trong không khí có nhiều VSV[[vi sinh vật]] và các bào tử của chúng, đây là nguồn nhiễm khi nuôi cấy VSV[[vi sinh vật]], tế bào động, thực vật.
 
Muốn cấy ít nhiễm khuẩn, công việc được tiến hành trong các phòng đặc biệt gọi là phòng vô trùng hay phòng cấy và tủ cấy vô trùng.
 
Nguyên tắc chung là làm thế nào để khi nuôi cấy thì bầu không khí trong sạch, ít có VSV[[vi sinh vật]] trong không khí. Ngày nay có máy lọc không khí khỏi các VSV[[vi sinh vật]] và bào tử nên có thể tiến hành thao tác cấy trong tủ trước luồng không khí vô trùng.
 
Những thí nghiệm cần điều kiện vô trùng tuyệt đối thì phòng được thổi không khí vô trùng tạo áp xuất cao bên trong phòng để khí từ ngoài không xâm nhập vào, trước khi vào phòng môi người phải qua phòng riêng tắm và mặc quần áo phủ kín toàn thân.
 
Những thí nghiệm cần điều kiện vô trùng tuyệt đối thì phòng được thổi không khí vô trùng tạo áp xuất cao bên trong phòng để khí từ ngoài không xâm nhập vào,trước khi vào phòng môi người phải qua phòng riêng tắm và mặc quần áo phủ kín toàn thân.
 
==Các phương pháp khử trùng==
Hàng 37 ⟶ 38:
'''Nhiệt độ cao:'''
 
Xử lý bằng nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tối đa của VSV[[vi sinh vật]] làm biến tính các phân tử ( cấu trúc, chức năng ) của tế bào VSV[[vi sinh vật]].
 
Lựa chọn nhiệt độ và thời gian xử lý phù hợp tuỳ thuộc vào các yếu tố:
Hàng 43 ⟶ 44:
*Từng thiết bị, hệ thống nhiệt
 
*Xử lý bằng nhiệt ẩm có khả năng xuyên thấm và làm giảm nhanh số lượng VSV[[vi sinh vật]] hơn nhiệt khô.
 
*Tiệt trùng bằng nhiệt độ cao nhằm mục đích tiêu diệt VSV[[vi sinh vật]] ở nhiệt độ cao: hấp khử trùng/ hấp tiệt trùng bằng autoclave, đun sôi, khí nóng…
 
*Thời gian xử lý phụ thuộc vào số lượng VSV[[vi sinh vật]], loài VSV[[vi sinh vật]], đặc tính ban đầu của mẫu vật ( hoá chất, môi trường…) khi xử lý pH, nhiệt độ,…
 
*Nếu mật độ VSV[[vi sinh vật]] cao: xử lý ở nhiệt độ thấp sẽ cần thời gian dài hơn so với nhiệt độ cao.
 
*Đốt cháy:
Hàng 55 ⟶ 56:
-Dùng lửa đền cồn hoặc gas đốt cháy các dụng cụ kimloại như que cấy, kẹp, kéo dao.
 
-Tác dụng: Đốt tế bào và phá huỷ tế bào VSV[[vi sinh vật]].
 
-Nhiệt khô: dùng để diệt trùng các dụng cụ kim loại hay thuỷ tinh trong lò Pasteur ( 1800C trong 30 phút hay 1600C trong 2 giời ).
Hàng 63 ⟶ 64:
-Thông thường xử lý ở 1000C trong 30 phút
 
-Tác dụng: Giết đa số tế bào VSV[[vi sinh vật]], ngoại trừ một số loài VSV[[vi sinh vật]] có bào tử.
 
-Nếu cần phải diệt bào tử thì cần thực hiện đun sôi với thời gian kéo dài hoặc xử lý bằng cách đun sôi gián đoạn (shock nhiệt).
Hàng 73 ⟶ 74:
-Tác dụng: Có thể tiêu diệt các nội bào tử kháng nhiệt
 
-Autoclave là thiết bị xử lý nhiệt - hấp tiệt trùng: tiêu diệt VSV[[vi sinh vật]] bằng áp suất hơi nước đun sôi.
 
 
Nguyên lý hoạt động chung: áp suất hơi nước ở mức 1.1kg/cm2 thì nhiệt độ được tạo ra trong nồi hấp là 1210C, thời gian hấp thích hợp nhất là khoảng 10-15 phút, hoặc 25 phút tuỳ mẫu vật, môi trường.
 
Chú ý là nhiệt độ 1210C tiêu diệt VSV[[vi sinh vật]], không phải do áp suất hơi nước
 
 
Trong thời gian tiệt trùng phụ thuộc thể tích dịch lỏng cần xử lý. Thời gian chỉ được tính khi nhiệt độ bắt đầu ở 1210C.
Hàng 85 ⟶ 84:
===Phương pháp tiệt trùng Pasteur ===
 
*Là phương pháp kiểm soát VSV[[vi sinh vật]] bằng nhiệt độ “ôn hoà, nhẹ”; không giết tất cả tế bào VSV[[vi sinh vật]]; làm chậm sự sinh trưởng và phát triển của VSV[[vi sinh vật]] có trong mẫu.
 
*Nhằm mục đích: giảm số lượng VSV[[vi sinh vật]] trong các loại thực phẩm: Sữa,… và các loại chất lỏng nhạy với nhiệt.
 
*Louis Pasteur là người đầu tiên sử dụng nhiệt để kiểm soát VSV[[vi sinh vật]] gây hỏng rượu.
 
*Thanh trùng sữa, thực phẩm, nước trái cây… chủ yếu để giết vi khuẩn gây bệnh: VK lao Tuberculosis ,Brucellosis, sốt Q, sốt thương hàn,…
Hàng 95 ⟶ 94:
*Phương pháp thanh trùng sữa thường ở khoảng 710C, 15 giây: flash pasteurization.
 
*Phương pháp này có thể thực hiện ở nhiệt độ cao trong thời gian ngắn, tiêu diệt VSV[[vi sinh vật]] hiệu quả
 
 
*Nếu trong thiết bị lớn thì khoảng 63-660C 30 phút: bluk pasteurization, tuy nhiên không hiệu quả vì sữa nóng lên và làm nguội chậm và cần phải duy trì ở nhiệt độ cao trong thời gian dài.
 
'''Xử lý bằng nhiệt độ thấp:''' Sử dụng nhiệt độ thấp để làm giảm tốc độ sinh trưởng và phát triển của VSV[[vi sinh vật]].
 
===Phương pháp lọc===
Dùng cho vật lỏng, trong và có độ nhạy tương đối yếu nhưng không chịu được nhiệt độ cao trên 600C. Vật đem lọc qua một màng lọc xốp có những lỗ với đường kính nhỏ hơn đường kính của tế bào VSV[[vi sinh vật]] nhỏ nhất. Vi trùng sẽ bị giữ lại trên màng lọc còn dung dịch đi qua sẽ vô trùng.
 
Dùng cho vật lỏng, trong và có độ nhạy tương đối yếu nhưng không chịu được nhiệt độ cao trên 600C. Vật đem lọc qua một màng lọc xốp có những lỗ với đường kính nhỏ hơn đường kính của tế bào VSV nhỏ nhất. Vi trùng sẽ bị giữ lại trên màng lọc còn dung dịch đi qua sẽ vô trùng.
 
Màng xốp có thể bằng sứ, amiante, cellulose…Trong các phòng vô trùng hiện đại thường dùng màng bông thuỷ tinh lọc khí dể hạn chế nhiễm.
 
 
===Diệt trùng bằng bức xạ===
Hàng 124 ⟶ 120:
'''Sterilant – sterilizer – Sporicide:'''
 
*Là các hoá chất phá huỷ tát cả các cấu trúc sống của VSV[[vi sinh vật]]: tế bào, nội bào tử.
 
*Sử dụng ở trong những trường hợp không xử lý nhiệt hoặc tia phóng xạ hoặc phương pháp tiệt trùng để loại bỏ sự nhiễm khuẩn.
Hàng 133 ⟶ 129:
 
'''Disinectant:'''
*Là chất hoá học giết tế bào VSV[[vi sinh vật]] nhưng không tác dụng đến bào tử, an toàn cho các mô sinh vật sống với một liều lượng nhất định
 
*Là chất hoá học giết tế bào VSV nhưng không tác dụng đến bào tử, an toàn cho các mô sinh vật sống với một liều lượng nhất định
 
*Có thể sử dụng cho khu nhà bơi, nhà cửa, xử lý nước tinh khiết,..
 
*Cholorine, dung dịch kiềm,…
 
 
Ngoài ra nhiều chất hoá học khác cũng là những chất sát trùng có thể dùng khử trong phòng cấy, cần lưa ý một số chất sát trùng có tác dụng độc với con người.
Có nhiều phương pháp khử trùng khác nhau. Tuỳ đối tượng, tuỳ tính chất công việc mà sử dụng phương pháp này hay phương pháp khác.
 
==Tài liệu thamTham khảo==
<references/>
 
1. # Phạm Thành Hổ (2005), Nhập môn công nghệ sinh học(, PhạmNXB ThànhGiáo Hổ )Dục.
2. # Trương Kim Phượng (2009) Giáo trình vi sinh vật đại cương (Trươnglưu Kimhành Phượngnội bộ), ĐH Mở TPHCM.