Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định lượng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 8:
==Phương pháp xác định định lượng==
===Điều kiện===
Giấy và các vật cần đo phải được đặt trong môi trường chuẩn:
* Môi trường chuẩn:
**[[Độ ẩm]] tương đối: 50+/-2%
**[[Nhiệt độ]]: 23+-/1[[°C]]
**[[Độ cao]] so với [[mặt nước biển]]: ≤ 300 [[mét]]
**Gió: không quá 1 mét/giây
**Ánh sáng: tránh những nơi có phát ra các nguồn hồng ngoại, tử ngoại
Giấy phải được đặt trong môi trường chuẩn một khoảng thời gian đủ để nhiệt độ, độ ẩm của giấy và môi trường cân bằng, ít nhất là 24 giờ
===Mẫu===
Mẫu để đo phải đạt độ đồng đều tương đối về độ dày, về phân bổ khối lượng riêng, về nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí khác nhau (trên tờ giấy và giữa các tờ giấy với nhau).
Hàng 23 ⟶ 27:
 
===Điều hoà kết quả===
GiấyKết và các vật cầnquả đo phải được đặt trongtính môitheo trườngcông chuẩn:thức
:<math>g = \frac{m}{A} * 1000</math>
*Nhiệt độ: 23°C ± 1°C
trong đó:
*Độ ẩm tương đối: 50% ± 2%
:g: định lượng tính bằng g/m²
*Gió: không quá 1 mét/giây
:m: khối lượng đo tính được của một mẫu thử
*Ánh sáng: tránh những nơi có phát ra các nguồn hồng ngoại, tử ngoại
:A: diện tích mẫu thử
Giấy phải được đặt trong môi trường chuẩn một khoảng thời gian đủ để nhiệt độ, độ ẩm của giấy và môi trường cân bằng
Kết quả lấy đến ba chữ số có nghĩa. Độ chính xác của phép đo được xác định qua độ lập lại (cùng một mẫu thử, cùng một người thao tác, trên cùng một máy đo trong cùng một phòng thí nghiệm) và độ tái lập giữa các phòng thí nghiệm (cùng một mẫu thử, được thực hiện trong các phòng thí nghiệm khác nhau)
 
==Đơn vị==