Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải cẩu báo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Việt hoá, replaced: bộ Carnivora → bộ Ăn thịt, họ Phocidae → họ Hải cẩu thật sự using AWB |
n clean up using AWB |
||
Dòng 26:
Hải cẩu báo lớn và đầy cơ bắp, với lưng màu xám đen và màu xám nhạt ở bụng. Cổ họng của nó là màu trắng với những đốm đen nên nó được gọi là hải cẩu báo. Con cái có lớn hơn một chút so với cá đực.<ref>{{chú thích web|url=http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Hydrurga_leptonyx.html|title=Hydrurga leptonyx|last=Tunstall|first=T|work=Animal Diversity Web|publisher=University of Michigan Museum of Zoology|accessdate=2009-04-27}}</ref> Chiều dài tổng thể loài hải cẩu này là 2,4-3,5 m và cân nặng từ {{convert|200|to|600|kg}}. Chúng cùng độ dài như hải mã phương bắc, nhưng trọng lượng thường ít hơn một nửa.<ref>{{chú thích sách|title=Walker's Marine Mammals of the World | author=Nowak, Ronald M|year=2003|publisher=[[Johns Hopkins University Press]]: Baltimore, MD}}</ref><ref>[http://marinebio.org/species.asp?id=160] (2011).</ref>
==
{{Tham khảo}}
==Tham khảo==
{{sơ khai động vật có vú}}
|