Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phế Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎xem thêm: (như vậy Phế Đế là tôn hiệu không phải thụy hiệu, vì do những sử gia thấy người ta bị phế thì tự ý viết như thế mà thôi, chứ không phải do con cháu hay quần thần truy tặng)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Phế Đế''' (''[[chữ Hán]]'' 廢帝) là thụy hiệu do các sử gia chính thống đặt cho các vị vua bị phế truất thời Phong kiến ở Trung Quốc, có ảnh hưởng đến Việt Nam, Triều Tiên và Nhật Bản. Thông thường, những vị vua nói trên đều không được đặt thụy hiệu và miếu hiệu, chỉ 1 số trường hợp được hậu duệ truy tôn mới có, còn danh hiệu Phế Đế chỉ là người ta thấy vị vua đó bị phế truất thì gọi như vậy mà thôi. Trường hợp trong 1 triều đại mà có nhiều vị vua bị phế truất, người ta sẽ chua thêm chữ "tiền", "trung" và "hậu" ở đằng trước để phân biệt theo thứ tự thời gian. Đối với Triều Tiên cùng 1 số nước thời kỳ [[Ngũ Hồ thập lục quốc]] và [[Ngũ đại thập quốc]] do không xưng đế hiệu mà chỉ mới ở tước vương nên thụy hiệu sẽ là '''Phế Vương''' (廢王), trường hợp các nước chư hầu nhà thời [[Xuân Thu]] [[Chiến Quốc]] thì được chuyển thành '''Phế Công''' (廢公).
==Danh sách==
===[[Trung Quốc]]===
*[[Tống Tử Du|Tống Tiền Phế Công]]
*[[Tống Tử Ngữ|Tống Hậu Phế Công]]
*[[Tề hầu Diệm|Điền Tề Phế Công]]
*[[Tào Phương|Ngụy Phế Đế]]
*[[Tôn Lượng|Ngô Phế Đế]]
Hàng 12 ⟶ 9:
*[[Thạch Tuân|Hậu Triệu Tái Trung Phế Đế]]
*[[Thạch Giám (Hậu Triệu)|Hậu Triệu Hậu Phế Đế]]
*[[Trương Tộ|Tiền Lương Phế Vương]]
*[[Phù Sinh|Tiền Tần Phế Đế]]
*[[Tấn Phế Đế]]
Hàng 29 ⟶ 25:
*[[Chu Hữu Khuê|Hậu Lương Phế Đế]]
*[[Hậu Đường Phế Đế]]
*[[Mã Hi Quảng|Sở Tiền Phế Vương]]
*[[Mã Hi Sùng|Sở Hậu Phế Vương]]
*[[Kim Hải Lăng Vương|Kim Tiền Phế Đế]]
*[[Kim Vệ Thiệu Vương|Kim Hậu Phế Đế]]
Hàng 41 ⟶ 35:
* [[Thành Thái]] Phế Đế
* [[Duy Tân]] Phế Đế
 
===[[Triều Tiên]]===
*[[Cao Ly U Vương|Cao Ly Tiền Phế Vương]]
*[[Cao Ly Xương Vương|Cao Ly Hậu Phế Vương]]
*[[Yên Sơn Quân|Triều Tiên Tiền Phế Vương]]
*[[Quang Hải Quân|Triều Tiên Hậu Phế Vương]]
 
===[[Nhật Bản]]===