Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mồ hôi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Di chuyển 1 liên kết ngôn ngữ đến d:Q3503092 tại Wikidata
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
'''Mồ hôi''' là một chất dịch lỏng với dung môi là [[nước]] và nhiều lại chất tan hàm chứa trong đó (chủ yếu là các muối [[clorua]]) do các [[tuyến mồ hôi]] nằm ở da của các [[lớp Thú|động vật có vú]] tiết ra.<ref name="perspiration">{{chú thích tạp chí |url=http://www.jbc.org/cgi/reprint/99/3/781.pdf |title=Simultaneous Study of Constituents of Urine and Perspiration |author=Mosher HH |journal=The Journal of Biological Chemistry |year=1933 |volume=99 |pages=781–790 |issue=3}}</ref> Trong mồ hôi cũng hàm chứa nhiều [[chất thơm]] như [[Cresol|2-methylphenol]] (''o''-cresol) và [[P-Cresol|4-methylphenol]] (''p''-cresol) cũng như một lượng nhỏ [[urê]]. Hiện tượng cơ thể bài tiết mồ hôi được gọi bằng một tên thông dụng là '''đổ mồ hôi''' hay '''ra mồ hôi''', còn hiện tượng bài tiết mồ hôi ở cường độ cao do [[sốc]] hay do cơ thể nằm trong tình trạng nguy hiểm được gọi là '''vã mồ hôi''' hay '''toát mồ hôi'''.
 
Ở [[loài người|người]], việc đổ mồ hôi có chức năng chủ yếu là [[điều hòa thân nhiệt]], mặc dù có ý kiến cho rằng mồ hôi của nam giới cũng có chứa các [[pheromone]].<ref name="sweat">{{chú thích tạp chí |author=Wyart C, Webster WW, Chen JH, ''et al.'' |title=Smelling a single component of male sweat alters levels of cortisol in women |journal=The Journal of Neuroscience |volume=27 |issue=6 |pages=1261–5 |year=2007 |month=February |pmid=17287500 |doi=10.1523/JNEUROSCI.4430-06.2007 |laysummary=http://www.berkeley.edu/news/media/releases/2007/02/06_sweat.shtml |laysource=UC Berkeley News |laydate=6 February 2007}}</ref> Một lượng nhỏ [[chất độc]] cũng được bài tiết ra khỏi cơ thể qua việc đổ mồ hôi.
 
Khi mồ hôi trên da [[bốc hơi]], nó có tác dụng làm mát cho cơ thể vì [[nhiệt hóa hơi]] của nước rất đáng kể. Chính vì vậy trong thời tiết [[nhiệt độ|nóng bức]] hay trong lúc các [[cơ|cơ bắp]] sinh nhiệt quá nhiều do vận động cường độ cao; cơ thể sẽ tiết mồ hôi nhiều hơn bình thường. Mồ hôi cũng được bài tiết nhiều khi sinh vật ở trong trạng thái căng thẳng, lo âu hoặc [[buồn nôn]]. Và đương nhiên, khi nhiệt độ môi trường trở nên thấp thì mồ hôi sẽ tiết ra ít đi. Những động vật có ít tuyến mồ hôi (ví dụ như [[chó]]) thì bốc thoát hơi nước bằng việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển, nhờ đó nước trong khoang miệng và [[hầu]] sẽ có dịp bay hơi ra ngoài và làm giảm thân nhiệt tương tự như việc đổ mồ hôi. Phần [[nách]] của các động vật [[bộ Linh trưởng|linh trưởng]] và [[ngựa]] cũng đổ mồ hôi nhiều tương tự như người. Khá nhiều loài động vật có vú có khả năng đổ mồ hôi,<ref>{{chú thích tạp chí |author=Goglia G |title=[Further research on the branched sweat glands in some mammals (Cavia cobaya, Sus scrofa, Equus caballus).] |language=Undetermined |journal=Bollettino Della Società Italiana Di Biologia Sperimentale |volume=29 |issue=1 |pages=58–60 |year=1953 |month=January |pmid=13066656}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí |author=Robertshaw D, Taylor CR |title=Sweat gland function of the donkey (Equus asinus) |journal=The Journal of Physiology |volume=205 |issue=1 |pages=79–89 |year=1969 |month=November |pmid=5347721 |pmc=1348626 |url=http://www.jphysiol.org/cgi/pmidlookup?view=long&pmid=5347721}}</ref> tuy nhiên số loài sinh vật đổ mồ hôi với cường độ cao nhằm làm giảm nhiệt độ cơ thể thì không được nhiều như vậy, trong nhóm thiểu số này bao gồm người và ngựa.<ref>{{chú thích tạp chí |author=McDonald RE, Fleming RI, Beeley JG, ''et al.'' |title=Latherin: a surfactant protein of horse sweat and saliva |journal=PLoS ONE |volume=4 |issue=5 |pages=e5726 |year=2009 |pmid=19478940 |pmc=2684629 |doi=10.1371/journal.pone.0005726}}</ref>