Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cẩm thạch”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 72 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q40861 Addbot
n clean up, replaced: → (2) using AWB
Dòng 175:
|}
 
Đá hoa trắng, như Carrara ở Italia, Trắng hoàng gia và Trắng BắC Kinh ở Trung Quốc và Malagori của Pakistan, đã được trao giải cho các tác phẩm điêu khắc cổ điển. Các tác phẩm này phải thực hiện với loại đá mềm và tương đối [[đồng nhất]] và [[đẳng hướng]], và khó vỡ. Hệ số khúc xạ thấp của canxit cho phép ánh sáng đi qua vài mm trong đá trước khi tán xạ ra ngoài tạo ra đặc tính giống sáp vì thế các tượng làm bằng đá hoa mang sức sống của cơ thể con người.
 
== Đá hoa trong xây dựng ==
Dòng 181:
 
== Đá hoa trong công nghiệp ==
Các loại đá hoa không màu hoặc có màu nhạt thường có nguồn gốc từ [[cacbonat canxi]] tinh khiết, thường được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Đá hoa dạng hạt mịn hoặc bột cacbonat canxi là thành phần trong [[giấy]], và trong các sản phẩm khác như [[kem đánh răng]], [[nhựa]], và [[sơn]]. Cacbonat canxi bột có thể được sản xuất từ đá vôi, đá phấn, và đá hoa; có khoảng 3/4 cacbonat canxi bột được sản xuất trên thế giới là từ đá hoa. Cacbonat canxi bột cũng được dùng làm chất tráng trên bề mặt của giấy bởi vì nó có [[độ tương phản]] cao và là giấy lọc vì nó làm tăng độ bền của tấm lọc. Cacbonat canxi bột cũng là các chất phụ gia cho thực phẩm như trong kem đánh răng, chất độn trơ trong thuốc uống. Nó được thêm vào trong các loại nhựa vì nó làm cho nhựa cứng hơn, ảnh hưởng độ bền, ổn định hình dạng và độ dẫn nhiệt. Trong công nghiệp sơn, nó là chất độn rất tốt, có độ tương phản cao, và chịu được thời tiết.
 
Cacbonat canxi khi nung sẽ tạo ra [[canxi ôxít]] (vôi), là thành phần cơ bản của các loại [[xi măng]].
Dòng 191:
 
== Đá hoa nhân tạo ==
Kỹ thuật trang trí đá hoa là kỹ thuật sơn trên tường tạo nên các hoa văn rất giống với đá hoa tự nhiên (cũng có một loại hoa văn tương tự nhưng làm bằng giấy). Bột đá hoa có thể được trộn với chất kết dính hoặc [[nhựa tổng hợp]] để tạo hoa văn của đá hoa.
 
== Liên hệ với văn hóa ==
Như là một dụng cụ được các nhà điêu khắc và kiến trúc sư [[Hy Lạp]] và [[Roma]] ưa chuộng (xem [[điêu khắc thời cổ đại]]), đá hoa trở thành một biểu trưng văn hóa truyền thống và thể hiện khiếu thẩm mỹ tinh tế của họ. Sự đang dạng về hoa văn cũng như màu sắc của đá hoa làm nó trở thành một vật liệu trang trí rất được ưa chuộng. Những đặc điểm của nó cũng được đưa vào làm hình nền trên màn hình của máy tính...
 
Các địa danh được đặt theo tên của đá như: [[Marblehead]], [[Ohio]]; [[Marble Arch|Vòm đá hoa]], [[Anh]]; [[biển Marmara]]; [[Marble Rocks]],[[Ấn Độ]]; và các thị trấn [[Marble, Minnesota]]; [[Marble, Colorado]]; và [[Marble Hill, Manhattan, New York]]. Các [[đá hoa Elgin]] là các tác phẩm điêu khắc từ [[Parthenon]] được trưng bài trong [[Bảo tàng Anh Quốc]]. Chúng được bán cho [[nước Anh]] bởi [[Thomas Bruce]].
Dòng 206:
* [[scagliola]]—tác phẩm trang trí dùng dán tường giống đá hoa
 
==Chú Tham khảo thích==
{{Tham khảo}}
==Tham khảo==
 
== Liên kết ngoài ==
{{Commonscat|Marble}}
[http://www.bozzle.com/id_Marbling.html Đá hoa giả được tạo ra như thế nào]
* [http://www.basicsmines.com/dimensionstone/index.html Tạp chí Dimension Stone Advocate (DSAN) số 26]
* [http://www.basicsmines.com/dimensionstone/index.html Tạp chí Dimension Stone Advocate (DSAN) số 29]
* [http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/commodity/stone_dimension/ Dimension Stone Statistics and Information] - USGS, thông tin khoáng vật của đá khối
Hàng 219 ⟶ 221:
* [http://www.doityourself.com/stry/marble Tips for cleaning marble]
* [http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/commodity/stone_crushed/cstonmyb05.pdf USGS 2005 Minerals Yearbook: Stone, Crushed]
* [http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/commodity/stone_dimension/dstonmyb05.pdf USGS 2005 Minerals Yearbook: Stone, Dimension]
* [http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/commodity/stone_crushed/myb1-2006-stonc.pdf USGS 2006 Minerals Yearbook: Stone, Crushed]
* [http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/commodity/stone_dimension/myb1-2006-stond.pdf USGS 2006 Minerals Yearbook: Stone, Dimension]