Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Morphin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: → (81), → (71) using AWB
Dòng 1:
{{Dược phẩm |
| IUPAC_name =(5α,6α)-7,8-didehydro-<br />4,5-epoxy-17-methyl[[morphinan]]-3,6-diol
| image = Morphin - Morphine.svg
| width = 150
| image2 = morphine-3D-balls.png
| width2 = 150
| CAS_number = 57-27-2
| CAS_supplemental =
| ATC_prefix = N02
| ATC_suffix = AA01
| ATC_supplemental =
| PubChem = 5288826
| DrugBank = APRD00215
| chemical_formula =
| C=17 | H=19 | N=1 | O=3
| molecular_weight = 285.4
| smiles =
| synonyms =
| density =
| density melting_point =
| melting_point melting_high =
| melting_high melting_notes =
| melting_notes boiling_point =
| boiling_point boiling_notes =
| boiling_notes solubility =
| solubility =
| specific_rotation =
| sec_combustion =
| bioavailability =
| protein_bound =
| metabolism = gan
| elimination_half-life =
| excretion = 30% qua thận, 1 phần nhỏ qua dịch vị, dịch mật, 1 phần qua mồ hôi, sữa, nước bọt
| licence_EU =
| licence_US =
| pregnancy_AU = C
| pregnancy_US = C
| pregnancy_category=
| legal_AU =
| legal_CA =
| legal_UK =
| legal_US =
| legal_status = Thuốc kê đơn
| routes_of_administration = Hút/hít, chích, uống (OR), tiêm dưới da (SC), (tiêm bắp (IM), tiêm tĩnh mạch (IV)
}}
 
'''Morphine''' là một thuốc giảm đau gây nghiện (opiat), là một [[ancaloit|alcaloid]] có hàm lượng cao nhất (10%) trong nhựa khô quả cây [[thuốc phiện]], về mặt cấu tạo có chứa nhân piperridin-phenanthren.
== Dược động học ==
Morphine hấp thu tốt ở đường [[tiêu hóa]], tác dụng nhanh sau khi uống 30-60 phút. Bị chuyển hóa ở gan. 1% liều dùng qua được hàng rào [[hệ thần kinh trung ương|thần kinh trung ương]]. Thải trừ 30% qua thận, 1 phần nhỏ thải qua dịch vị, dịch mật theo phân ra ngoài, 1 phần qua [[mồ hôi]], [[sữa]], [[nước miếng|nước bọt]]. Thải nhanh trong 6 giờ đầu. Có thể có chu kỳ gan - ruột gây tích lũy thuốc.
Dòng 178:
==== Nalbuphin (Nubain) ====
Giảm đau ngang morphin, chỉ dùng đường tiêm. ống tiêm 2ml-20&nbsp;mg tiêm dưới da, bắp thịt hay tĩnh mạch, liều dùng 1 ống mỗi 3-6 giờ.
=== Thuốc đối vận ===
Là những thuốc đối kháng với morphine và các opiat khác do tranh chấp ở cùng receptor morphinic với ái lực mạnh hơn nhưng hiệu lực lại yếu hơn opiat. Vì vậy gọi là đối kháng là chưa hoàn toàn chính xác, thực ra là chất chủ vận từng phần hay đối vận. Chất đối vận (như Naloxon) khi được cố định trên thụ thể sẽ không hoạt hóa thụ thể này mà còn ngăn một loại thuốc chủ vận tác động vào, qua đó những thuốc này làm mất một số tác dụng chủ yếu của opiat (giảm đau, ức chế hô hấp, co đồng tử...) và làm mất những triệu chứng gặp khi cai nghiện.
==== Nalorphin ====