Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toán tử”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (2) using AWB |
|||
Dòng 1:
Trong [[toán học]], một '''toán tử''' (tiếng Anh ''operator'', phân biệt với ''operation'' - [[phép toán]]) là một [[hàm]], thông thường có một vai trò quan trọng trong một lĩnh vực nào đấy. Chẳng hạn trong [[đại số tuyến tính]] có "[[toán tử tuyến tính]]" (''linear operator''). Trong [[giải tích]] có "[[toán tử vi phân]]" (''differential operator'')... Thông thường, một "toán tử" là một hàm tác động lên các hàm khác; hoặc nó có thể là tổng quát hóa của một hàm, như trong [[đại số tuyến tính]].
'''Tên toán tử''' hoặc '''ký hiệu toán tử''' là một cách ghi chép hình thức của toán tử ấy.
Một ví dụ về toán tử là toán tử vi phân. Toán tử tương ứng có ký hiệu là ''d'', khi đặt trươc hàm khả vi ''f'', biểu thị rằng hàm này khả vi theo biến đứng sau ''d''.
Dòng 7:
Một toán tử có thể tác động lên một số '''toán hạng''' (''operand'', ''input'') nhưng thông thường chỉ tác động lên một toán hạng.
Một toán tử cũng có thể gọi là một [[phép toán]] (''operation''), nhưng theo một quan điểm khác.
Toán tử nếu là hàm một biến được gọi là toán tử một ngôi (''unary operator''), là hàm hai biến được gọi là toán tử hai ngôi (''binary operator''), hàm 3 biến là toán tử 3 ngôi(''Ternary operator ''),hàm nhiều biến hơn được gọi là toán tử đa ngôi (''n-ary operator'').
|