Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Phạn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (30), → (42) using AWB
n clean up, replaced: → (9) using AWB
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}{{thiếu nguồn gốc}}
{{ngôn ngữ |
name = Tiếng Phạn |
nativename = संस्कृतम् |
familycolor = lawngreen |
Dòng 9:
speakers = 6.106 (thống kê [[1981]]); 194.433 số người nói như thứ tiếng thứ hai (thống kê [[1961]]) |
speakers2 = |
rank = ''không trong 100 hạng đầu tiên'' |
fam1 = [[Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu|Ấn-Âu]] |
fam2 = [[Nhóm ngôn ngữ Ấn-Iran|Ấn-Iran]] |
fam3 = [[Nhóm ngôn ngữ Ấn-Aryan|Ấn-Aryan]] |
script=[[chữ Devanāgarī]] và một số hệ xuất phát từ [[chữ Brāhmī]] |
nation = [[Ấn Độ]] |
agency = [[Viện Hàn lâm Ngôn ngữ học]] |
iso1 = sa |
iso2 = san |
iso3 = san |
sil = SKT
}}
'''Tiếng Phạn''' (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. ''saṃskṛtā vāk'' संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là ''saṃskṛtam'' संस्कृतम्) là một [[cổ ngữ]] của [[Ấn Độ]] còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng [[Tiếng Pali|Pali]] là nam Phạn và là một [[ngôn ngữ tế lễ]] của các tôn giáo như [[Ấn Độ giáo]], [[Đại thừa|Phật giáo Bắc Tông]] và [[Đạo Jaina|Jaina giáo]]. Nó có một vị trí quan trọng trong [[văn hóa Ấn Độ]] và các văn hóa vùng [[Đông Nam Á]] tương tự như vị trí của [[latinh|tiếng Latinh]] và [[tiếng Hy Lạp]] trong [[châu Âu Trung Cổ]]; nó cũng là kết cấu trọng điểm của truyền thống [[Ấn Độ giáo|Ấn giáo]]/[[Văn hóa Phệ-đà|Phệ-đà]], nhưng ở một mức độ cao cấp hơn. Ngày nay nó là một trong nhiều [[ngôn ngữ chính thức]] của [[Ấn Độ]], mặc dù [[tiếng Hindi]] (''hindī'' हिन्दी) và các thứ [[phương ngữ|tiếng địa phương]] khác ngày càng được dùng phổ biến.