Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bành Hồ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: → (2), → (17) using AWB
Dòng 42:
Trong [[Tuyên bố Cairo]] năm 1943, [[Hoa Kỳ]], [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]], và [[Trung Hoa Dân Quốc]] đã tuyên bố rằng "tất cả các lãnh thổ mà Nhật Bản đã chiếm đoạt từ người Trung Quốc như [[Mãn Châu]], Đài Loan và Bành Hồ phải được trao trả cho Trung Hoa Dân Quốc." Ngày 26 tháng 7 năm 1945, ba chính phủ đã đưa ra [[Tuyên bố Potsdam]], thông báo rằng "Các điều khoản của Tuyên bố Cairo sẽ được thực hiện." Trong [[Hiệp ước San Francisco]], Nhật Bản đã từ bỏ chủ quyền đối với Đài Loan và Bành Hồ.
 
Sau khi Nhật Bản chiến bại, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc tiếp nhận quần đảo Bành Hồ, thiết lập huyện Bành Hồ thuộc tỉnh Đài Loan.<ref>[http://www.penghu.gov.tw/chinese/01intro/04set.asp?id=3 澎湖縣政府,歷史設置篇]</ref> Vào đầu thập niên 1990, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đã thành lập [[khu phong cảnh quốc gia Bành Hồ]] bao gồm hấu hết các đảo của quần đảo. Từ thời điểm đó, du lịch trở thành một trong các nguồn thu chính của huyện. Ngày 25 tháng 5 năm 2002, trong [[Chuyến bay 611 của China Airlines]], khi chiếc [[Boeing 747|Boeing 747-200]] bay từ [[Đài Bắc]] đến [[Hồng Kông]], đã vỡ tan trên bầu trời quần đảo Bành Hồ. Các mảnh vụn đâm xuống eo biển Đài Loan, một vài dặm ngoài khơi. Toàn bộ 225 hành khách và phi hành đoàn trên máy bay đều thiệt mạng.<ref>{{chú thích web |url=http://archives.cnn.com/2002/WORLD/asiapcf/east/05/27/taiwan.plane.company/index.html|publisher=CNN World |title=China Airlines safety record in the spotlight|date= 28 May 2002|first=Lisa |last= Barron|publisher=Cable News Network LP, LLLP|accessdate=25 October 2010|archiveurl=http://www.webcitation.org/5tkHP2Zpr|archivedate= 25 October 2010 }}</ref> Tháng 9 năm 2009, huyện Bành Hồ đã tiến hành trưng cầu dân ý việc hợp pháp hóa ngành cờ bạc tại huyện, kết quả là việc này đã không được thông qua với số phiếu tán thành là 13.397, số phiếu phản đối là 17.359.<ref>[http://www.libertytimes.com.tw/2009/new/sep/27/today-life1.htm 差3962票 澎湖博弈公投沒過關]</ref>
 
== Địa lý ==
Dòng 176:
{| class="wikitable"
|-
! Năm !! Số nhân khẩu<ref name=ds>{{chú thích web|title=人口統計|url=http://www.penghu.gov.tw/ch/home.jsp?serno=201111070030&mserno=201111070001&contlink=content/people.jsp&level2=Y|publisher=澎湖縣政府|accessdate=2013-02-24}}</ref> !! Số hộ<ref name=ds/>
|-
|2012|| 98.843|| 36.171
Dòng 206:
|1999|| 89.013|| 27.095
|-
|1998|| 89.463|| 26.722
|-
|1997|| 91.169|| 26.225
Dòng 252:
== Thư mục ==
* {{citation
| first=Maurice | last=Loir | title=L'escadre de l'amiral Courbet
| location=Paris | publisher=Berger-Levrault | year=1886
| postscript=.
}}
* {{citation
| first=Yosaburo | last=Takekoshi
| title=Japanese Rule in Formosa
| location=London | publisher=Longmans | year=1907
| postscript=.
}}
* {{citation
| first=John E., Jr. | last=Wills | pages=84–106
| chapter=The Seventeenth-century Transformation: Taiwan under the Dutch and the Cheng Regime
| title=Taiwan: A New History
| editor-first=Murray A. | editor-last=Rubinstein
| publisher=M.E. Sharpe | year=2006 | isbn=978-0-7656-1495-7
| postscript=.
}}
==Xem thêm==