Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Cá chình điện”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Spine (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Spine (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Taxobox
| fossil_range = {{Fossil range|Late Jurassic150|Recent0}} Hậu Jura - gần đây<ref name=fishbase>{{FishBase order|order=Gymnotiformes|year=2007|month=Apr4}}</ref>
| image = Black Ghost Knifefish 400.jpg
| image_caption = [[Cá dao ma đen]], ''[[Apteronotus albifrons]]''
Dòng 6:
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
| subclassis = [[Neopterygii]]
| infraclassis = [[Teleostei]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Osteoglossocephalai]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Clupeocephala]]}}
| superordo = [[Otomorpha]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Ostariophysi]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Otophysa]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Characiphysae]]}}
| ordo = '''Gymnotiformes'''
|
}}
'''Gymnotiformes''' là một bộ [[Lớp cá vây tia|cá vây tia]] thường được gọi là '''Neotropicalcá dao Tân thế giới''' hoặc ''' dao Nam Mỹ''' . Chúng có thân dài và bơi bằng sự uốn lượn của vây hậu môn kéo dài. ĐặcChỉ biệtđược tìm thấy trong môi trường nước ngọt , nhữngchúng chủ yếu là vàocá sinh sống [[ban đêm]], chúng có khả năng sản xuấtsinh điện trường để điều hướng, thông tin liên lạc, và trong trường hợp của [[cá chình điện]] ( ''Electrophorus electricus '')là tấn công và phòng thủ. Một số loài quen thuộc với thị trường cá cảnh , chẳng hạn như [[ dao ma đen]] ( ''Apteronotus albifrons ''), các [[Cá dao kính]] ( ''Eigenmannia virescens ''), và [[Gymnotus carapodao sọc]] (''Gymnotus carapo'').
 
==Phân loại==
Hiện nay, khoảng 150204 loài được biết đến trong 3233 chi được chứachia trongthành năm5 họ, và ít nhất là 50 hoặc hơn các loài khác được biết đến nhưng vẫn chưa được mô tả chính thức.<ref name="Albert&Crampton, 2005a">Albert, J.S., and W.G.R. Crampton. 2005. Electroreception and electrogenesis. PpTr. 431-472 introng The Physiology of Fishes, 3rdấn Editionbản lần 3. D.H. Evans and J.B. Claiborne (eds.chủ biên). CRC Press.</ref> Không rõ số lượng thực tế của các loài trong tự nhiên.<ref name="Albert&Crampton, 2005b">Albert, J.S. and W.G.R. Crampton. 2005. Diversity and phylogeny of Neotropical electric fishes (Gymnotiformes). PpTr. 360-409 introng Electroreception. T.H. Bullock, C.D. Hopkins, A.N. Popper, and R.R. Fay (eds.chủ biên). Springer Handbook of Auditory Research, VolumeQuyển 21 (R.R. Fay and A. N. Popper, edschủ biên). Springer-Verlag, Berlin.</ref> Nhóm này được cho là nhóm chị em của [[Siluriformes]].<ref>Fink and Fink, 1996</ref>, mà từ đó chúng đã tách ra trong [[kỷ Phấn trắngJura]] (khoảng 120150 triệu năm trước).
 
Bộ '''Gymnotiformes'''
: Phân bộ '''Gymnotoidei'''
::: Họ [[Gymnotidae]] (banded knifefishesdao andsọc electric eelcá chình điện)
: Phân họ '''Sternopygoidei'''
:: Siêu họ '''Rhamphichthyoidea'''
::: Họ [[Rhamphichthyidae]] (sand knifefishesdao cát)
::: Họ [[Hypopomidae]] (bluntnose knifefishesdao mũi tù)
:: Siêu họ '''Apteronotoidea'''
::: Họ [[Sternopygidae]] (glass anddao rat-tailkính knifefishesvà cá dao đuôi chuột)
::: Họ [[Apteronotidae]] (ghost knifefishesdao ma)
<gallery>
<!-- Deleted image removed: File:Knifefish_Laguna.jpg |Knife Fish caught in Laguna De Bai Philippines. -->
 
</gallery>
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}
{{Bản_mẫu:Lớp_Cá_vây_tia}}
 
[[Thể loại:Gymnotiformes| ]]