Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Hiếu Tông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 30:
==Tiểu sử==
Triều Tiên Hiếu Tông được sinh ra vào năm 1619 là con trai thứ hai của vua [[Triều Tiên Nhân Tổ]], trong khi cha của ông là vẫn còn là một hoàng tử. Năm 1623, phái [[Tây Nhân]] (西人) đã phát động một cuộc đảo chính loại bỏ vua đương quyền [[
Chính sách ngoại giao cứng rắn của Nhân Tổ đã gây ra cuộc chiến tranh giữa Triều Tiên và Mãn Châu. Sau đó, vào năm 1636, người Mãn Châu (triều đại nhà Thanh) đã đánh bại Triều Tiên, vua Nhân Tổ cam kết lòng trung thành với hoàng đế nhà Thanh tại Samjeondo, cúi xuống dưới chân của [[Hoàng Thái Cực]] tám lần. Ở đó, Nhân Tổ và Hoàng Thái Cực đã ký một hiệp ước, trong đó bao gồm Mãn Châu sẽ đưa Thái tử Sohyeon, con trai của Injo, và con trai cả của Hyojong đến Trung Quốc giam cầm.
Dòng 39:
== Gia đình==
'''Song thân'''
* Phụ :[[
* Mẫu: [[
''' Vợ'''
*[[
* [[An tần họ Lý]] ở Khánh Châu ( 安嬪 李氏, ''Anbin Yissi'', 1622 - 1693 )
* Thục nghi họ Kim(淑儀 金氏)
* Thục viên họ Trịnh (淑媛 鄭氏)
'''Con trai'''
* [[Triều Tiên Hiển Tông]] ( 顯宗 , 1641- 1674 ), con trai đầu của [[
* 2 đại quân, con trai của [[
'''Con gái'''
* Thục Tín công chúa ( 淑愼公主, 1635 - 1637 ), con gái đầu của [[
* Thục An công chúa ( 淑安公主, 1636 - 1697 ), con gái thứ 2 của [[
* Thục Minh công chúa ( 淑明公主, 1640 - 1699), con gái thứ 3 của [[
* Thục Huy công chúa ( 淑徽公主, 1642 - 1696 ) , con gái thứ 4 của [[
* Thục Tĩnh công chúa ( 淑靜公主, 1645 - 1645 ), con gái thứ 5 của [[
* Thục Kính công chúa ( 淑敬公主, 1648 - 1671) , con gái thứ 6 của [[
* Nghĩa Thuận công chúa ( 義順公主, 1622 - 1693 ), nghĩa nữ của Hiếu Tông
* Thục Ninh ông chúa ( 淑寧翁主, 1649 - 1668 ), con gái duy nhất của [[An tần họ Lý]]. Hạ giá lấy Cẩm Bình úy Phác Bật Thành
Dòng 65:
{{vua nhà Triều Tiên}}
{{thời gian sống|1619|1659}}
[[Thể loại:Vua Triều Tiên]]
|