Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Đình Hoan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuanUt-Bot! (thảo luận | đóng góp)
n →‎Hoạt động, Sự nghiệp: clean up, replaced: THPT → Trung hoc phổ thông
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 27:
'''Trần Đình Hoan''', sinh ngày [[20 tháng 10]] năm [[1939]] tại xã Ngọc Thanh, huyện [[Kim Động]], tỉnh [[Hưng Yên]].
 
Tuổi thiếu niên và thanh niên ông học tại trường quê nay là Trung hoc phổ thông Hưng Yên, [[Hưng Yên (thành phố)|TP Hưng Yên]]. Năm 1965 đến năm 1975, công tác tại Vụ Quản lý Nhân công Bộ Lao động, làm Bí thư Đoàn, Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ cơ quan Bộ Lao động. Năm 1976-1980 làm lưu học sinh và bảo vệ luận án Tiến sĩ tại Hungaria.
 
Từ 1981 đến 1983, làm tại Bộ Lao động, tháng 11/1983 làm Thứ trưởng Bộ Lao động; Tháng 01/1988 kiêm Viện trưởng Viện Khoa học lao động, Thứ trưởng Thường trực [[Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Việt Nam)|Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội]].
Dòng 35:
Tháng 4 năm 1989 đến tháng 12 năm 1997, là Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội <ref>[http://www.chinhphu.vn/cttdtcp/vi/cpchxhcnvn/thanhviencpcacthoiky/chinhphukhoaVIII.html] Thành viên Chính phủ qua các thời kỳ - Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ.</ref>.
 
Năm 1998, làm Chánh Văn phòng Trung ương Đảng. Ủy viên Trung ương Đảng các khoá VII, VIII, IX, Chủ tịch nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt - Nhật, Chủ tịch Hội hữu nghị Việt Nam - Hungaria.
 
Năm (2001 - 2006) tại đại hội Đảng IX, bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng: tháng 4/2001 đến tháng 7/2001, là Thường trực Ban Bí thư; từ tháng 7/2001, là Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (nay là Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh).