Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kassandros”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Infobox royalty
| type = monarch
| name = Kassandros
| succession = Nhiếp chính Macedonia
| image = Kassander316BC.jpg
| caption = Tiền xu của Kassandros, ở mặt sau có dòng chữ "ΒΑΣΙΛΕΩΣ ΚΑΣΣΑΝΔΡΟΥ" - Vua Kassandros
| reign = 317 – 305 BC
| predecessor = [[Polyperchon]]
| successor = Vương giả
| succession1 = Vua của Macedonia
| reign1 = 305 – 297 TCN
| predecessor1 = [[Alexandros IV của Macedonia|Alexandros IV Aegus]]
| successor1 = [[Philippos IV của Macedonia|Philippos IV]]
| house = [[Nhà Antipatros]]
| spouse = [[Thessalonike of Macedon]]
| issue = Philippos<br />[[Alexanderos V của Macedonia|Alexander]]<br />[[Antipatros II của Macedonia|Antipatros]]
| father = [[Antipatros]]
| birth_date = kh. 350 TCN
| death_date = 297 TCN
| burial =
| religion =
}}
'''Kassandros''' ([[tiếng Hy Lạp]]: Κάσσανδρος, khoảng 350 TCN – 297 TCN), gòn gọi là '''Kassandros Antipatros''', hay '''Cassander''' trong ngôn ngữ hiện đại, là vua trị vì của [[Macedonia]] từ 305 đến 297 TCN, là con trai của [[Antipatros|Antipater]], và người sáng lập của [[triều đại Antipatrid]].
== Lịch sử thời kì đầu ==
Cái tên Kassandros được ghi nhận lần đầu tiên khi ông được cha mình là [[Antipatros
Kassandros đã được coi là đầy tham vọng và vô đạo đức, và thậm chí cả các thành viên của gia đình ông đã trở nên xa lạ với ông ta. Ông đã được giảng dạy bởi nhà triết học [[Aristoteles
== Thời kỳ sau ==
|