Khác biệt giữa bản sửa đổi của “André Villas-Boas”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n lưu bản mẫu cũ, đang nâng cấp bản mẫu mới bằng BOT, vui lòng không lùi sửa để hạn chế lỗi, replaced: {{Football manager infobox → {{Thông tin tiểu sử bóng đá 1
n ct
Dòng 1:
{{Infobox football biography
{{Thông tin tiểu sử bóng đá 1
| playernamename = André Villas-Boas
| image = [[Tập tin:Villas-Boas.JPG|250px]]
| imagesize = 230
| fullname = Luís André de Pina Cabral e Villas-Boas
| heightcaption = André Villas-Boas at a =[[F.C. {{height|meter=1Porto]] press conference.82}}
| dateofbirthheight = {{birth date and ageheight|1977|10|17m=1.82}}
| fullname = Luís André de Pina Cabral e Villas-Boas
| cityofbirth = [[Porto]]
| birthdate = {{Birth date and age|1977|10|17|df=y}}
| countryofbirth = [[Bồ Đào Nha]]
| currentclub birthplace = [[TottenhamPorto]], Hotspur[[Bồ F.C.|TottenhamĐào HotspurNha]]
| positioncurrentclub = [[Tottenham Hotspur]] = ([[Huấn luyện viên (bóng đá)]])
| manageryears1 = 1998–1999
| manageryears = 2000–2001<br />2003–2004<br />2004-2008<br />2008-2009<br />2009–2010<br />2010–2011<br />2011–2012<br />2012- | managerclubs = [[British Virgin Islands national football team|British Virgin Islands]]<br />[[F.C. Porto|Porto]] (trợ lý) <br />[[Chelsea F.C.|Chelsea]] (trợ lý) <br />[[F.C. Internazionale Milano S.p.A.|Inter Milan]] (trợ lý) <br />[[Académica de Coimbra]] <br />[[F.C. Porto|Porto]] <br />[[Chelsea F.C.|Chelsea]] <br />[[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]]
| managerclubs1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Virgin thuộc Anh]]
}}
| manageryears2 = 2009–2010
| managerclubs2 = [[Associação Académica de Coimbra – O.A.F.|Académica]]
| manageryears3 = 2010–2011
| cityofbirth managerclubs3 = [[F.C. Porto]]
| manageryears4 = 2011–2012
| managerclubs4 = [[Chelsea]]
| manageryears5 = 2012–
| managerclubs5 = [[Tottenham Hotspur]]}}
 
'''André Villas-Boas''' (sinh ngày [[17 tháng 10]], 1977 tại [[Porto]]) là một huấn luyện viên bóng đá người Bồ Đào Nha, ông hiện là huấn luyện viên của câu lạc bộ [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]]. Sau khi đưa Porto giành cú ăn 4 ngọan mục, ông được giới túc cầu gọi bằng biệt danh "Mourinho đệ nhị" hay "Người đặc biệt". Ở tuổi 33, ông là HLV đắt giá nhất trong lịch sử khi khoản đền bù giải phóng hợp đồng lên tới 15 triệu euro.
== Sự nghiệp ==