Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xerxes I”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Chú thích: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB
n sửa khoảng trắng trước dấu chấm, phẩy, replaced: , → , using AWB
Dòng 21:
|Height=8'5''}}
 
'''Khsayarsha/Xerxes I của Ba Tư''' (trong tiếng Ba Tư: Khashayarsha (خشایارشا) &lrm;<ref>{{chú thích sách|last=Ghias Abadi|first=R. M.|title=Achaemenid Inscriptions (کتیبه‌های هخامنشی)&lrm;|edition=2nd edition|publisher=Shiraz Navid Publications|year=2004|location=Tehran|isbn=964-358-015-6|pages=page 107|language=tiếng Ba Tư}}</ref>) ) là một vị vua [[Đế quốc Ba Tư|Ba Tư]] (trị vì:485-465 TCN), thuộc [[nhà Achaemenes|nhà Achaemenid]]. ''Xérxēs'' (Ξέρξης) là dạng từ tiếng Hy Lạp của tên niên hiệu ''Xšayāršā'', trong tiếng Ba Tư cổ có nghĩa là ''vua của các anh hùng''".<ref>Strauss, Barry S. , ''The Battle of Salamis: The Naval Encounter That Saved Greece - and Western Civilization'', p. 36. Simon & Schuster, New York, 2004.</ref> Xerxes cũng được biết đến như '''Xerxes Đại đế'''.
 
==Sự nghiệp chính trị==