Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các định luật về chuyển động của Newton”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 45:
isbn=0-534-40896-6|url=http://books.google.com/?id=HOqLQgAACAAJ&dq=classical%20dynamics%20of%20particles%20and%20systems}}</ref>.
 
== Định luật 2II ==
===Phát biểu===
Định luật 2 của Newton về chuyển độngII phát biểu như sau:
:''Biến{{Cquote|Sự biến thiên [[động lượng]] của một vật theo thời gianthể tỉ lệ thuận với [[tổngxung lực]] tác dụng lên vật, và véctơ hướngbiến thiên động lượng này sẽ cùng hướng củavới tổngvéctơ xung lực''. gây ra nó }}
Định luật 2 Newton đượcthể viết dưới dạng toán học như sau:
 
:<math>\vec F = \fracmathrm{d}\,\vec p}{dt} = \vec J.</math>
=== Ý Nghĩa nghĩa===
Định luật 2 Newton được viết dưới dạng toán học như sau:
{{quote box
:<math>F = m a = m \frac{v}{t} = \frac{mv}{t} = \frac{p}{t}</math>
| border=2px
| align=right
| bgcolor = Cornsilk
| font = Times
| width=300px
| halign=left
| quote=
Lex II: Mutationem motus proportionalem esse vi motrici impressae, et fieri secundum lineam rectam qua vis illa imprimitur.
|salign=right|source= Nguyên bản tiếng Latin từ cuốn ''Principa'', <small>1687</small>}}
Theo phát biểu ban đầu của Newton, xung lực '''J''' được hiểu như là tích phân của một ngoại lực '''F''' trong khoảng thời gian Δ''t'' <ref>Hannah, J, Hillier, M J, ''Applied Mechanics'', p221, Pitman Paperbacks, 1971</ref><ref name=Serway>{{cite book |title=College Physics |page=161 |author=Raymond A. Serway, Jerry S. Faughn |url=http://books.google.com/?id=wDKD4IggBJ4C&pg=PA247&dq=impulse+momentum+%22rate+of+change%22 |isbn=0-534-99724-4 |year=2006 |publisher=Thompson-Brooks/Cole |location=Pacific Grove CA }}</ref>:
<math> \mathbf{J} = \int_{\Delta t} \mathbf F \,\mathrm{d}t .</math>
 
Từ đó ta có:
:<math>\vec F = \frac{d\vec p}{dt}</math>
 
Với:
<math>\mathbf{J} = \mathbf{F}\,\mathrm{d}t = \mathrm{d}\mathbf{p}.</math> hay:
*<math>\vec F</math> là tổng ngoại [[lực]] tác dụng lên vật (trong [[SI]], lực đo bằng đơn vị [[newton|N]])
 
*<math>\vec p</math> là [[động lượng]] của vật (trong [[SI]], động lượng đo bằng đơn vị [[kilôgam|kg]] [[mét|m]]/[[giây|s]])
<math>\mathbf{F} = \frac{\mathrm{d}\mathbf{p}}{\mathrm{d}t} = \frac{\mathrm{d}(m\mathbf v)}{\mathrm{d}t}.</math>
*''t'' là [[thời gian]] (trong [[SI]], thời gian đo bằng đơn vị [[giây|s]])
 
Bởi vì chủ yếu các vật thể sẽ có khối lượng không thay đổi <ref name="plastino">{{cite journal|last=Plastino|first=Angel R. |coauthors=Muzzio, Juan C.|year=1992|title=On the use and abuse of Newton's second law for variable mass problems|journal=Celestial Mechanics and Dynamical Astronomy|publisher=Kluwer Academic Publishers|location=Netherlands|volume= 53|issue= 3|pages=227–232|issn=0923-2958|bibcode=1992CeMDA..53..227P|doi=10.1007/BF00052611}} "We may conclude emphasizing that Newton's second law is valid for constant mass only. When the mass varies due to accretion or ablation, [an alternate equation explicitly accounting for the changing mass] should be used."</ref>, định luật thường được biết đến dưới dạng:
:<math>\mathbf{F} = m\,\frac{\mathrm{d}\mathbf{v}}{\mathrm{d}t} = m\mathbf{a},</math>
 
Với '''F''' là ngoại lực tác dụng lên vật, ''m'' là khối lượng của vật và '''a''' là gia tốc của vật. Như vậy, mọi ngoại lực tác dụng lên vật sẽ sản sinh ra một gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực. Nói cách khác, nếu một vật có gia tốc, ta biết có lực tác dụng lên vật đó.
 
Phương trình toán học trên đưa ra một định nghĩa cụ thể và chính xác cho khái niệm '''[[lực]]'''. ''Lực, trong vật lý, được định nghĩa là sự thay đổi của [[động lượng]] trong một đơn vị thời gian''. Như vậy, tổng ngoại lực tác dụng lên một vật tại một thời điểm nhất định ([[lực|lực tức thời]]) được biểu thị bởi tốc độ thay đổi động lượng của vật tại thời điểm đó. Động luợng của vật biến đổi càng nhanh khi ngoại lực tác dụng lên vật càng lớn và ngược lại.