Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải tích hàm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: . → . (2), : → : using AWB
Dòng 1:
'''Giải tích hàm''' là một ngành của [[giải tích]] [[toán học]] nghiên cứu các không gian vector được trang bị thêm một cấu trúc tôpô phù hợp và các toán tử tuyến tính liên tục giữa chúng. Chính việc nghiên cứu phổ của các toán tử đã dẫn đến việc nghiên cứu các đại số topo, một đối tượng khác của giải tích hàm. Các kết quả và phương pháp của nó thâm nhập vào nhiều ngành khác nhau như lý thuyết [[phương trình vi phân thường]], [[phương trình vi phân riêng phần|phương trình đạo hàm riêng]], lý thuyết các bài toán [[cực trị]] và [[biến phân]], phương pháp tính, lý thuyết biểu diễn, ... Ra đời vào những năm đầu của thế kỷ 20, bắt nguồn từ các công trình về phương trình tích phân của Hilbert, Fredholm, ..., đến nay giải tích hàm tích lũy được những thành tựu quan trọng và nó đã trở thành chuẩn mực trong việc nghiên cứu và trình bày các kiến thức [[toán học]].
 
==Các khái niệm cơ bản==
Dòng 15:
* Brezis, H.: ''Analyse Fonctionnelle'', Dunod ISBN 978-2-10-004314-9 or ISBN 978-2-10-049336-4
* Conway, John B.: ''A Course in Functional Analysis'', 2nd edition, Springer-Verlag, 1994, ISBN 0-387-97245-5
* Dunford, N. and Schwartz, J.T. : ''Linear Operators, General Theory'', and other 3 volumes, includes visualization charts
* Eidelman, Yuli, Vitali Milman, and Antonis Tsolomitis: ''Functional Analysis: An Introduction'', American Mathematical Society, 2004.
* Hutson, V., Pym, J.S., Cloud M.J.: ''Applications of Functional Analysis and Operator Theory'', 2nd edition, Elsevier Science, 2005, ISBN 0-444-51790-1