Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngụy (nước)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n →‎danh sách thủ lĩnh họ Ngụy trước khi lập quốc: clean up, replaced: ( → ( (11), ) → ) (11) using AWB
Dòng 88:
===danh sách thủ lĩnh họ Ngụy trước khi lập quốc===
 
1 - [[Tất Vạn]] ( vốn tên là Cơ Vạn - hậu duệ [[Tất Công Cao]] - được [[Tấn Hiến công|Tấn Hiến Công]] thưởng cho ấp Ngụy, chính là nước [[Ngụy thời Xuân Thu]] đã bị nước [[Tấn]] diệt trước đó ít lâu - từ đó đổi làm họ Ngụy )
 
2 - Ngụy [[Ngụy Mang Quý|Mang Quý]] ( không rõ thụy hiệu - con Tất Vạn, [[Sử Ký (định hướng)|Sử Ký]] nói rằng Vũ Tử là con Tất Vạn không có đời Mang Quý )
 
3 - Ngụy Vũ Tử ( tên thật là [[Ngụy Sưu]] hoặc Ngụy Châu - con Mang Quý - được Tấn Văn Công thăng làm đại phu )
 
4 - Ngụy Điệu Tử ( tên thật là [[Ngụy Khỏa]] - con Vũ Tử )
 
5 - Ngụy Chiêu Tử hoặc Trang Tử ( tên thật là [[Ngụy Giáng]] - con Điệu Tử )
 
6 - [[Ngụy Doanh]] ( không rõ thụy hiệu - con Chiêu Tử, theo Sử Ký của Tư Mã Thiên )
 
7 - Ngụy Hiến Tử ( tên thật là Ngụy Trà hoặc [[Ngụy Thư]] - con Chiêu Tử, Sử Ký cho rằng Hiến Tử là con Ngụy Doanh - Ngụy Doanh mới là con Chiêu Tử )
 
8 - Ngụy Giản Tử ( tên thật là [[Ngụy Thủ]] - con Hiến Tử )
 
9 - Ngụy Tương Tử ( tên thật là [[Ngụy Mạn Đa|Ngụy Xỉ]] hoặc Mạn Đa - con Giản Tử, Sử Ký lại nói là con Hiến Tử - cùng họ Triệu đuổi [[phạm (họ)|họ Phạm]] và [[họ Trung Hàng]] ra khỏi nước Tấn )
 
10 - Ngụy Hoàn Tử hoặc Tuyên Tử ( tên thật là [[Ngụy Câu]] - con Tương Tử, Sử Ký lại nói là con Tương Tử - cùng 2 họ [[Hàn]] và [[Triệu]] tiêu diệt [[Trí Bá Dao]] )
 
11 - Ngụy Văn Tử ( tên thật là Ngụy Tư - con Hoàn Tử - năm 403 tr.CN được nhà [[Nhà Chu|Chu]] phong hầu, chính là [[Ngụy Văn hầu|Ngụy Văn Hầu]] - vua đầu tiên của nước [[Ngụy]] thời [[Chiến Quốc]] )
 
==Danh sách các vị quân chủ của Ngụy==