Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nathan Söderblom”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Hoangdat bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: giám mục → Giám mục (10) using AWB
Dòng 2:
[[Tập tin:Stamps of Germany (BRD) 1966, MiNr 504.jpg|200px|phải|Nathan Söderblom trên một tem thư của [[Tây Đức]] năm 1966]]
 
'''Nathan Söderblom''' tên đầy đủ là '''Lars Olof Jonathan Söderblom''' (15.1.[[1866]] – 12.7.[[1931]]) là một giáo sĩ [[Thụy Điển]], [[Tổng giámGiám mục]] giáo phận [[Uppsala]] thuộc [[giáo hội quốc giáo Thụy Điển]] và được tưởng nhớ trong lịch phụng vụ (các thánh) của [[giáo hội Tin Lành Luther]] vào ngày 12 tháng 7 hàng năm.
 
== Cuộc đời và sự nghiệp ==
Dòng 13:
Từ năm 1892 tới năm 1893, Söderblom làm phó chủ tịch thứ nhất, rồi chủ tịch Liên đoàn sinh viên Uppsala.
 
Năm 1912, ông làm giáo sư khoa [[Tôn giáo]] tại [[Đại học Leipzig]] ([[Đức]]). Nhưng ngay năm 1914, ông được chọn làm [[tổng giámGiám mục]].
 
Do chức lãnh đạo phong trào [[Kitô giáo]] "[[Life and Work (hội nghị)|Life and Work]]" của ông trong thập niên 1920, ông đã được nhìn nhận là một trong các người chủ chốt đã thành lập [[phong trào đại kết]] tôn giáo (''ecumenical movement''). Ông là bạn thân của giámGiám mục [[Anh giáo]] theo chủ trương đại kết [[George Bell (giámGiám mục)|George Bell]].
 
Ông được nhận [[giải Nobel Hòa bình]] năm 1930.
Dòng 22:
Nathan Söderblom kết hôn với [[Anna Söderblom]] (nhũ danh Forsell) ngày 29.4.[[1894]] tại nhà nguyện [[Ersta]], [[Stockholm]]. Họ có 12 người con sau đây :
# Helge Söderblom, sinh ngày 8.1.1896 tại [[Paris]], từ trần ngày 1.7.1932.
# [[Brita Brilioth|Brita Söderblom]], sinh 31.12.1896 tại Paris, từ trần 16.1.1989, kết hôn với tổng giámGiám mục [[Yngve Brilioth]] năm 1919.
# [[Sven Söderblom]], sinh 24.1.1898 tại Paris, từ trần tháng 5/1976.
# Ingrid Söderblom, sinh 10.2.1899 tại Paris, từ trần 23.10.1900.
# [[Staffan Söderblom (nhà ngoại giao)|Staffan Söderblom]], sinh 14.7.1900 tại Paris, từ trần 11.12.1985.
# Lucie Söderblom, sinh 16.1.1902, từ trần 10.12.2002, kết hôn với giámGiám mục [[Arvid Runestam]] năm 1924.
# Yvonne Söderblom, sinh 30.10.1903, từ trần 8.1.1990, kết hôn với giámGiám mục [[Algot Anderberg]] năm 1929.
# Jan Söderblom, sinh và chết ngày 24.1.1905.
# Jon Olof Söderblom, sinh 27.6.1906, từ trần 15.1.1981.
Dòng 41:
 
{{start box}}
{{succession box|title=[[Tổng giámGiám mục Uppsala]]<br />''Tổng giámGiám mục Giáo trưởng Thụy Điển'' |before=[[Johan August Ekman]]|after=[[Erling Eidem]]|years=1914-1931}}
{{succession box|title=[[Viện Hàn lâm Thụy Điển]], [[List of members of the Swedish Academy|Ghế số 16]]|before=[[Waldemar Rudin]]|after=[[Tor Andræ]]|years=1921-1932}}
{{end box}}
Dòng 52:
[[Thể loại:Sinh 1866]]
[[Thể loại:Mất 1931]]
[[Thể loại:Tổng giámGiám mục Uppsala]]
[[Thể loại:Sử gia Thụy Điển]]
[[Thể loại:Viện sĩ Viện Hàn lâm Thụy Điển]]