Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sói lửa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
tiến hóa
Dòng 71:
 
[[George Gaylord Simpson]] xếp cáo đỏ trong phân họ Symocyoninae cùng với [[African wild dog]] và [[bush dog]] vì chúng có chung đặc điểm giải phẫu học. Nhiềi người nghi vấn về phân loại của ông do cho rằng các đặc điểm chung này là do tiến hóa hội tụ. [[Juliet Clutton-Brock]] đã kết tuận từ việc so sánh hình thái, tập tính và sinh thái của 39 loài trong họ Chó ngoại trừ hộp sọ và cách mọc răng, sói đỏ giống với các loài trong các chi ''[[Canis]]'', ''[[Dusicyon]]'' và ''[[Vulpes]]/Alopex'' hơn là chó hoang châu Phi và bush dogs.<ref name="z210"/> Một nghiên cứu so sánh giữa sói đỏ và các loài khác trong họ Chó về [[mtDNA]] năm 1997 cho thấy sói đỏ tách nhánh tiến hóa từ dòng ''Lupus lupus'' trước [[black-backed jackal]] và [[golden jackal]] tác nhánh vào khoảng vài triệu năm trước khi thuần hóa chó.<ref>{{cite journal|author=Wayne, Robert K.; Geffen, Eli; Girman, Derek J.; Koepfli, Klaus P.; Lau, Lisa M. and Marshall, Charles R. |title=Molecular Systematics of the Canidae|journal=Systematic Biology|volume=46|issue=4 |year=1997|pages=622–653|doi=10.1093/sysbio/46.4.622|pmid=11975336}}</ref>
 
===Phân loài===
{| class="wikitable sortable" style="width:100%;"
|- style="background:#115a6c;"
!Phân loài
!Tác giả
!Miêu tả
!Phân bố
!Đồng nghĩa
|-
|'''miền đông'''<ref name="f40">{{Harvnb|Fox|1984|p=40}}</ref> hay '''Ussuri dhole'''<ref name="h578"/><br/>''Cuon a. alpinus''
[[File:Ussuridhole.JPG|150 px]]
|[[Peter Simon Pallas|Pallas]], 1811
|Đây là một phân loài lớn nhất có mặt dài và hẹp với hộp sọ dài trung bình 189&nbsp;mm.<ref name="h578">{{Harvnb|Heptner|Naumov|1998|p=578}}</ref>
|[[Viễn đông Nga]], Trung Quốc, Ấn Độ, [[Nepal]], [[Sikkim]], [[Bhutan]], [[Tây Tạng]], [[Mông Cổ]], [[Myanmar]], [[Thái Lan]], [[Lào]], [[Campuchia]], [[Việt Nam]], [[Java]] và [[Indonesia]]
|<small>''adustus'' (Pocock, 1941)</small><br/>
<small>''antiquus'' (Matthew and Granger, 1923)</small><br/>
<small>''clamitans'' (Heude, 1892)</small>
<small>''dukhunensis'' (Sykes, 1831)</small><br/>
<small>''fumosus'' (Pocock, 1936)</small><br/>
<small>''grayiformis'' (Hodgson, 1863)</small><br/>
<small>''infuscus'' (Pocock, 1936)</small><br/>
<small>''javanicus'' (Desmarest, 1820)</small><br/>
<small>''laniger'' (Pocock, 1936)</small><br/>
<small>''lepturus'' (Heude, 1892)</small><br/>
<small>''primaevus'' (Hodgson, 1833)</small><br/>
<small>''rutilans'' (Müller, 1839)</small><br/>
|-
|[[Tuyệt chủng|†]]'''Late Pleistocene dhole'''<br/>''Cuon a. europaeus''
|Bourguignat, 1875
|Dạng đầu tiên tiếng hóa, răng bén<ref name="k112">{{Harvnb|Kurtén|1968|pp=112–14}}</ref>
|[[Cộng hòa Séc]], [[Hungary]], [[Áo]], [[Thụy Sĩ]] và [[French Riviera]]
|
|-
|†'''Late Middle Pleistocene dhole'''<br/>''Cuon a. fossilis''
|Nehring, 1890
|Có dạng trung bình giữa ''Cuon a. priscus'' và ''Cuon a. europaeus''<ref name="k112"/>
|Heppenloch, Germany
|
|-
|'''Miền tây'''<ref name="f40"/> hay '''Tien Shan dhole'''<ref name="h579"/><br/>''Cuon a. hesperius''
[[File:Tien shan dhole.jpg|150 px]]
|Afanasjev and Zolotarev, 1935
|Một phân loài nhỏ, chúng có mặt rộng, ngắn và hộp sọ dài trung bình 180&nbsp;mm.<ref name="h579">{{Harvnb|Heptner|Naumov|1998|p=579}}</ref>
|[[Transoxiana]], Eastern Russia and China
|<small>''jason'' (Pocock, 1936)</small>
|-
|†'''Early Middle Pleistocene dhole'''<br/>''Cuon a. priscus''
|Thenius, 1954
|
|
|
|-
|'''Sumatran dhole'''<br/>''Cuon a. sumatrensis''
[[File:Sumatran dhole.jpg|150 px]]
|Hardwicke, 1821
|Một phân loài nhỏ, nó dài 2 feet, và khi đứng cao {{convert|14|in|mm|disp=flip|abbr=on}} tính đến vai.<ref name="j186">{{Harvnb|Smith|Jardine|1839|pp=186–7}}</ref>
|[[Sumatra]] và Indonesia
|
|}
 
== Đặc điểm sinh học ==