Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Di dân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4:
Những cá nhân tham gia vào việc di chuyển chỗ ở là '''dân di cư'''. Trong [[chiến tranh]] hay khi có [[thiên tai]], việc thay đổi chỗ ở đến nơi an toàn hơn còn gọi là '''tản cư''' và người dân di chuyển kiểu này còn được gọi là '''dân tản cư'''; việc thay đổi chỗ ở này là tạm thời, khi hết chiến tranh hoặc thiên tai đã qua thì thường họ lại trở về chỗ ở cũ. Người di cư trong trường hợp phải chạy trốn ra một xứ khác để thoát cảnh hiểm nguy, ngược đãi, hoặc bắt bớ bởi một quyền lực ở chốn cư ngụ còn được gọi là người [[tị nạn|tỵ nạn]].
Việc chuyển chỗ ở hàng
Người di cư khi đã vượt biên giới sang nước khác thì gọi là người tỵ nạn, họ được Tổ chức Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tỵ nạn bảo vệ và giúp đỡ. Việc vi phạm Luật Nhân đạo được xem là nguyên nhân hàng đầu khiến người dân phải di tản.
|