Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dan Shechtman”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 43 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q44111 Addbot
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up
Dòng 27:
[[Tập tin:Quasicrystal1.jpg|nhỏ|phải|Công trình đoạt giải Nobel của Shechtman là lãnh vực [[giả tinh thể]], sắp xếp các vật liệu tinh thể thiếu những cấu trúc lặp đi lặp lại, chẳng hạn như hợp kim Al-Pd-Mn này.<ref>{{chú thích tạp chí|last=Ünal|first=B|coauthors=V. Fournée, K.J. Schnitzenbaumer, C. Ghosh, C.J. Jenks, A.R. Ross, T.A. Lograsso, J.W. Evans, and P.A. Thiel|title=Nucleation and growth of Ag islands on fivefold Al-Pd-Mn quasicrystal surfaces: Dependence of island density on temperature and flux|journal=Physical Review B|year=2007|volume=75|pages=064205|doi=10.1103/PhysRevB.75.064205|url=http://link.aps.org/doi/10.1103/PhysRevB.75.064205}}</ref>]]
 
Nhờ phát hiện của Shechtman, một số nhóm khác đã có thể tạo ra các giả tinh thể tương tự, (bằng) việc tìm kiếm những vật liệu có nhiệt thấp và có suất [[dẫn điện]] đồng thời có tính ổn định cấu trúc cao. Các giả tinh thể cũng được tìm thấy cách tự nhiên. Các vật liệu giả tinh thể có thể được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng, trong đó có việc tạo thành thép bền sử dụng cho thiết bị tinh vi, và dùng làm vật liệu cách ly không thấm lọt cho dây điện cùng thiết bị nấu ăn.<ref name="nature nobel">{{chú thích web | url = http://www.nature.com/news/2011/111005/full/news.2011.572.html |title = Impossible crystals snag chemistry Nobel | first= Richard | last = Van Noorden | date = 2011-10-05 | accessdate = 2011-10-05 | publisher = [[nature]]}}</ref><ref name="bbc nobel">{{chú thích web | url = http://www.bbc.co.uk/news/science-environment-15181187 |title = Nobel win for crystal discovery | first= Jennifer | last = Carpenter | date = 2011-10-05 | accessdate = 2011-10-05 | publisher = [[BBC]]}}</ref>
 
Ông là giáo sư [[Khoa học Vật liệu]] tại [[Technion]] (''Học viện Công nghệ Israel''), là phụ tá nghiên cứu tại [[Phòng thí nghiệm Ames]] của [[Bộ Năng lượng Hoa Kỳ]], và giáo sư Khoa học Vật liệu tại [[Đại học bang Iowa]]. Ngày 8.4.1982, khi nghiên cứu ở [[Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia|Phòng Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ]] ở [[Washington, D.C.]], Shechtman đã phát hiện [[pha 20 mặt]] (''icosahedral phase''), mở ra lãnh vực mới của [[giả tinh thể]] (''quasicrystal'').<ref name="discovery">{{chú thích web|url=http://www.npr.org/templates/story/story.php?storyId=141067724 |title=Israeli Wins Chemistry Nobel For Quasicrystals |publisher=npr.org |date= |accessdate=2011-10-05}}</ref> Hiện nay làm việc bán-thời gian ở [[Ames, Iowa|Ames]] khoảng 5 tháng mỗi năm.<ref>[http://www.chicagotribune.com/news/local/breaking/chi-iowa-state-prof-wins-nobel-in-chemistry-20111005,0,6056569.story Iowa State prof wins Nobel in chemistry ([[Chicago Tribune]], October 5, 2011)]</ref><ref>[http://www.newswise.com/articles/iowa-state-ames-laboratory-technion-scientist-wins-nobel-prize-in-chemistry Iowa State, Ames Laboratory, Technion Scientist Wins Nobel Prize in Chemistry]</ref>
 
Ông được trao [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học|Giải Nobel Hóa học]] năm 2011 cho "công trình phát hiện [[giả tinh thể]]".<ref name="nobel">{{chú thích web|url=http://www.nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/2011/shechtman.html |title=Daniel Shechtman - Biographical |publisher=Nobelprize.org |date= |accessdate=2011-10-05}}</ref>
 
Việc nghiên cứu ở Technion của giáo sư Shechtman được thực hiện ở Trung tâm Louis Edelstein, và ở Trung tâm Wolfson do ông lãnh đạo. Ông phục vụ trong nhiều Ủy ban của Ban giám đốc đại học Technion và lãnh đạo một Ủy ban trong số đó.
Dòng 85:
}}
{{DEFAULTSORT:Shechtman, Dan}}
 
[[Thể loại:Sinh 1941]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]