Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sói lửa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 68:
 
==Tiến hóa và phân loại học==
Sói đó có nguồn gốc từ hậu [[Pleistocenethế Pleistocen|Pleistocen]], và có quan hệ gần gũi với [[chó rừng]] hơn là sói.<ref name="z210">{{Harvnb|Sillero-Zubiri|Hoffman|MacDonald|2004|p=210}}</ref> Một giả thuyết cho rằng sói đòđỏ trở thành những động vật xã hội khi thích nghi sống chung với [[hổ]] và [[báo hoa mai Ấn Độ]].<ref name=venkataraman>{{chú thích tạp chí|author=Venkataraman, A. |year=1995|url=http://www.ias.ac.in/jarch/currsci/69/00000951.pdf |title=Do dholes (''Cuon alpinus'') live in packs in response to competition with or predation by large cats?|journal=Current Science|volume=11|pages= 934–936}}</ref>
 
[[George Gaylord Simpson]] xếp cáosói đỏ trong phân họ Symocyoninae cùng với [[Chóchó hoang châu Phi]] và [[bushchó lông dogrậm]] vì chúng có chung đặc điểm giải phẫu học. Nhiềi người nghi vấn về phân loại của ông do cho rằng các đặc điểm chung này là do tiến hóa hội tụ. [[Juliet Clutton-Brock]] đã kết tuận từ việc so sánh hình thái, tập tính và sinh thái của 39 loài trong họ Chó ngoại trừ hộp sọ và cách mọc răng, sói đỏ giống với các loài trong các chi ''[[Canis]]'', ''[[Dusicyon]]'' và ''[[Vulpes]]/Alopex'' hơn là chó hoang châu Phi và bushchó lông dogsrậm.<ref name="z210"/> Một nghiên cứu so sánh giữa sói đỏ và các loài khác trong họ Chó về [[mtDNA]] năm 1997 cho thấy sói đỏ tách nhánh tiến hóa từ dòng ''Lupus lupus'' trước khi [[black-backedchó rừng lông jackalđen]] và [[goldenchó jackalrừng lông vàng]] tác nhánh, vào khoảng vài triệu năm trước khi thuần hóa chó.<ref>{{chú thích tạp chí|author=Wayne, Robert K.; Geffen, Eli; Girman, Derek J.; Koepfli, Klaus P.; Lau, Lisa M. and Marshall, Charles R. |title=Molecular Systematics of the Canidae|journal=Systematic Biology|volume=46|issue=4 |year=1997|pages=622–653|doi=10.1093/sysbio/46.4.622|pmid=11975336}}</ref>
 
===Phân loài===
Dòng 81:
!Đồng nghĩa
|-
|'''Sói đỏ miền đông'''<ref name="f40">{{Harvnb|Fox|1984|p=40}}</ref> hay '''Ussurisói dholeđỏ Ussuri'''<ref name="h578"/><br/>''Cuon a. alpinus''
[[File:Ussuridhole.JPG|150 px]]
|[[Peter Simon Pallas|Pallas]], 1811
Dòng 87:
|[[Viễn đông Nga]], Trung Quốc, Ấn Độ, [[Nepal]], [[Sikkim]], [[Bhutan]], [[Tây Tạng]], [[Mông Cổ]], [[Myanmar]], [[Thái Lan]], [[Lào]], [[Campuchia]], [[Việt Nam]], [[Java]] và [[Indonesia]]
|<small>''adustus'' (Pocock, 1941)</small><br/>
<small>''antiquus'' (Matthew and Granger, 1923)</small><br/>
<small>''clamitans'' (Heude, 1892)</small>
<small>''dukhunensis'' (Sykes, 1831)</small><br/>
Dòng 99:
<small>''rutilans'' (Müller, 1839)</small><br/>
|-
|[[Tuyệt chủng|†]]'''LateSói Pleistoceneđỏ dholeHậu Pleistocen'''<br/>''Cuon a. europaeus''
|Bourguignat, 1875
|Dạng đầu tiên tiếngtiến hóa, răng bén<ref name="k112">{{Harvnb|Kurtén|1968|pp=112–14}}</ref>
|[[Cộng hòa Séc]], [[Hungary]], [[Áo]], [[Thụy Sĩ]] và [[FrenchCôte Riviera]]d'Azur
|
|-
|†'''LateSói Middleđỏ PleistoceneTrung dholePleistocen muộn'''<br/>''Cuon a. fossilis''
|Nehring, 1890
|Có dạng trung bình giữa ''Cuon a. priscus'' và ''Cuon a. europaeus''<ref name="k112"/>
|Heppenloch, GermanyĐức
|
|-
|'''MiềnSói đỏ miền tây'''<ref name="f40"/> hay '''TienSói đỏ ShanThiên dholeSơn'''<ref name="h579"/><br/>''Cuon a. hesperius''
[[File:Tien shan dhole.jpg|150 px]]
|Afanasjev and Zolotarev, 1935
|Một phân loài nhỏ, chúng có mặt rộng, ngắn và hộp sọ dài trung bình 180&nbsp;mm.<ref name="h579">{{Harvnb|Heptner|Naumov|1998|p=579}}</ref>
|[[Transoxiana]], EasternĐông RussiaNga and ChinaTrung Quốc
|<small>''jason'' (Pocock, 1936)</small>
|-
|†'''EarlySói Middleđỏ PleistoceneTrung dholePleistocen sớm'''<br/>''Cuon a. priscus''
|Thenius, 1954
|
Dòng 124:
|
|-
|'''SumatranSói dholeđỏ Sumatra'''<br/>''Cuon a. sumatrensis''
[[File:Sumatran dhole.jpg|150 px]]
|Hardwicke, 1821
|Một phân loài nhỏ, dài 60 cm (2 feetft), và khi đứng cao {{convert|14|in|mm|disp=flip|abbr=on}} tính đến vai.<ref name="j186">{{Harvnb|Smith|Jardine|1839|pp=186–7}}</ref>
|[[Sumatra]] và Indonesia
|