Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ân điển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 16:
==Khái niệm về ân điển trong Kinh Thánh==
===Kinh Thánh Hebrew===
Từ ''checed''חסד ('''חסד'checed'')<ref>[http://cf.blueletterbible.org/lang/lexicon/lexicon.cfm?strongs=02617&t=KJV ''Strong's Hebrew Lexicon'']</ref> trong tiếng Hebrew được Kinh Thánh của người Do Thái dùng để chỉ ân điển có nghĩa là lòng nhân từ. Khái niệm căn cốt này đặt trọng tâm vào lòng thuỷ chung và tính nhẫn nại là những đức hạnh cần thiết để duy trì mối quan hệ theo giao ước, mặc cho sự sa ngã thường xuyên bởi con dân của giao ước mà [[Cựu Ước|Kinh Thánh Hebrew]] là lời chứng cho giao ước này, tức là giao ước được thiết lập giữa Thiên Chúa và tuyển dân của Ngài.
 
Các khái niệm khác được dùng trong Kinh Thánh Hebrew để miêu tả ân điển của Thiên Chúa là một nhóm từ có nguyên tố căn bản là ''hanam'', nghĩa là tình yêu tự nguyện; và ''haram'', ngụ ý sự thương xót và lòng trắc ẩn, bao hàm một hành động khởi phát từ lòng thương xót mà phục hồi mối quan hệ đã bị phá vỡ. Tất cả những khái niệm này đều được các tiên tri của dân tộc Do Thái sử dụng để miêu tả sự chọn lựa của Thiên Chúa dành cho dân Israel như là tuyển dân của ngài và lòng nhẫn nại khiến Ngài không hề lìa bỏ họ mặc dù dân tộc này thường xuyên vi phạm giao ước.