Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bột kết”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: it:Siltite
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Hình:SiltstoneUSGOV.jpg|nhỏ|Đá bùn]]
'''ĐáBột bùnkết''' là một loại [[đá trầm tích]] trung gian về kích thước hạt giữa [[đá cát kết]] (sa thạch) thô nhấthơn và [[đấtđá sét|bùn]]/[[đá sét]] mịn nhấthơn. Như tên gọi của nó ngụ ý, nó chứa chủ yếu (trên 2/3) các hạt kích thước [[đất bùn|bột]], được xác định như là các hạt nhỏlớn hơn 623,9 [[micrômét]]. Đánhưng bùnnhỏ đãhơn từng62,5 micrômét, thờitương gianđương đượcvới coigiá trị sacủa thạch,[[kích nhưngthước hạt|φ]] từ 4 tới 8 trên thang độ [[William C. Krumbein|Krumbein]]. Bột kết khác một cách đáng kể với cát kết do các lỗ xốp nhỏ hơn của chúng cũng như khả năng chứa các thành phần phiến sét cao hơn. Chúng là các thành phần địa chất quan trọng trong các hệ địa tầng nào đó, chẳng hạn như ở [[đồi Muldraugh]] tại [[Kentucky]]. ĐáBột bùnkết có thể chứa các [[khối kết hạch]].
 
Nói chung cácsự thớphân tầnglớp là không rõ ràng, trừ khi đábột bùnkết có mang đặc tính của đá phiến sét, và nó có xu hướng bị phong hóa ở các góc nghiêng không dính dáng gì với đáy tầng.
 
==Tham khảo==
{{stub}}
*Folk R.L., 1965, [http://www.lib.utexas.edu/geo/folkready/folkprefrev.html ''Petrology of sedimentary rocks'', phiên bản PDF]. Austin: Hemphill’s Bookstore. Ấn bản lần 2. 1981, ISBN 0-914696-14-9
*Williams Howel, Francis J. Turner và Charles M. Gilbert, 1954, ''Petrography'', W. H. Freeman
 
[[Thể loại:Đá trầm tích]]