Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
|place=[[Huế]], [[Đà Nẵng]] và <br> các tỉnh Trung Trung Bộ <br>[[miền Nam (Việt Nam)|miền Nam Việt Nam]]
|result=Chiến thắng quyết định của QĐNDVN
|commander1=[[Lê Trọng Tấn]]<br>[[Nguyễn Hữu An]]<br>[[Lê Tự Đồng]]<br>[[Chu Huy Mân]]<br>[[Hoàng Đan]]
|commander2=[[Ngô Quang Trưởng]]<br> [[Tập tin:Flag of the United States.svg|22px]] [[Francis]] (chỉ huy [[Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)|CIA]]
|combatant1=[[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]]<br>[[Tập tin:FNL Flag.svg|22px]] [[Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam|Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam]]
Dòng 31:
 
'''Chỉ huy'''
Tư lệnh chiến dịch: [[Trung tướng]] [[Lê Trọng Tấn]]
 
''Quân đoàn 2''
Hàng 40 ⟶ 41:
Sở chỉ huy Quân đoàn đóng tại Động Truồi (Tây Nam Huế)
<ref>Phạm Gia Đức - Phạm Quang Định. Lịch sử Quân đoàn 2 (1974-2004). NXB Quân đội nhân dân. 2004. trang 16, 68.</ref>
''Quân khu Trị-Thiên''{{Chiến tranh Việt Nam}}
''Quân khu Trị-Thiên''
:Tư lệnh kiêm chính uỷ: [[Thiếu tướng]] [[Lê Tự Đồng]].
:Phó tư lệnh kiêm tham mưu trưởng: Đại tá [[Dương Bá Nuôi]].