Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Serengeti”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: {{cite news → {{chú thích báo, |right| → |phải| (4), |left| → |trái| |
n replaced: . → . (2), replaced: |thumb| → |nhỏ| (6) |
||
Dòng 1:
{{Use dmy dates|date=May 2013}}
[[File:Parks Tanzania.svg|
Hệ sinh thái '''Serengeti''' ({{IPAc-en|ˌ|s|ɛ|r|ə|n|ˈ|g|ɛ|t|i}}) nằm trên lãnh thổ châu Phi, trải dài từ phía Bắc [[Tanzania]] đến Tây Nam [[Kenya]] trong phạm vi từ số 1 đến số 3 [[vĩ độ]] Nam và 34 đến 36 [[kinh độ]] Tây với diện tích khoảng {{convert|30000|km2|sqmi|abbr=on}}. Phần diện tích nằm trên lãnh thổ Kenyan của Serengeti còn được biết đến với tên gọi [[Maasai Mara|Maasai (Masai) Mara]].
Dòng 18:
==Cuộc đại di cư==
[[File:Wildebeest-during-Great-Migration.JPG|
[[File:Wildebeest crossing river - Stefan Swanepoel
Vào một khoảng thời gian nhất định hàng năm, những đàn linh dương đầu bò sẽ tiến hành một cuộc đại di cư từ khu vực [[Ngorongoro]], phía nam thảo nguyênn Serengeti, Tanzania. Nguyên nhân của cuộc đại di cư này là sự dịch chuyển của nguồn thức ăn từ khoảng tháng 1 đến tháng 3. Đây cũng là mùa sinh sản của các loài động vật ăn cỏ – khi lượng mưa dồi dào thúc đẩy những đồng cỏ phát triển, cung cấp lượng thức ăn phong phú cho hơn 750,000 con ngựa vằn, 1.2 triệu con linh dương đầu bò và theo đó là hàng trăm ngàn các loài động vật đồng cỏ khác.
Dòng 27:
==Hệ sinh thái==
[[File:Lioness-in-the-Serengeti.JPG|
[[File:Girrafe01.JPG|
[[File:Serengeti - Stefan Swanepoel
Đồng cỏ Maasai có những khu vực với hoàn cảnh sinh sống tuyệt vời nhất Tây Phi cho các loài động vật hoang dã.<ref>{{Citation |title=Africa's Great Rift Valley |first=Nigel |last=Pavitt |year=2001 |page=122 |publisher=Harry N. Abrams |isbn=978-0-8109-0602-0 }}</ref> Chính phủ Tanzania và Kenya hiện nay đang duy trì một số khu vực bảo vệ như các công viên quốc gia, các khu bảo tồn, vùng đệm,... đặt hơn 80% diện tích Serengeti dưới sự bảo hộ của luật pháp.<ref name="www.ath.aegean.gr" />
|