Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Khi mộc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Chú thích: using AWB |
n Qbot: Việt hóa và tinh chỉnh |
||
Dòng 24:
*''[[Alnus firma]]''—[[Kyushu|Kyūshū]] ([[Nhật Bản]])
*''[[Alnus glutinosa]]''—Alnus đen, châu Âu
[[
*''[[Alnus incana]]''—Alnus xám, Á-Âu
**''Alnus hirsuta'' (''A. incana'' subsp. ''hirsuta'')—Alnus Manchuria, các vùng núi ở đông
**''Alnus oblongifolia'' (''A. incana'' subsp. ''oblongifolia'')—Alnus Arizona, tây nam Bắc Mỹ
**''Alnus rugosa'' (''A. incana'' subsp. ''rugosa'')—speckled alder, đông bắc Bắc Mỹ
Dòng 32:
*''[[Alnus japonica]]''—Alnus Nhật Bản
*''[[Alnus jorullensis]]''—Alnus Mexico, Mexico, Guatemala (một trong số ít loài cây thường xanh)
*''[[Alnus mandshurica]]''— [[Viễn Đông Nga]], [[Trung Quốc]], [[Triều Tiên
*''[[Alnus matsumurae]]''—[[Đảo Honshu|Honshū]] (Nhật Bản)
*''[[Alnus nepalensis]]''—Alnus Nepal, đông Himalaya, tây nam Trung Quốc
*''[[Alnus orientalis]]''—Alnus
*''[[Alnus pendula]]''—Nhật Bản, Hàn Quốc
*''[[Alnus rhombifolia]]''—Alnus trắng, tây Bắc Mỹ
*''[[Alnus rubra]]''—Alnus đỏ, bờ tây Bắc Mỹ
[[
*''[[Alnus serrulata]]''—Alnus hazel, Alnus trơn, đông Bắc Mỹ
*''[[Alnus sieboldiana]]''—Honshū (Nhật Bản)
Dòng 51:
'''Phân chi ''Alnobetula''.''' gồm các loài cây bụi, chồi nụ hoa không cuống lại, đuôi sóc hoa cái và đực hình thành vào cuối xuân (sau khi xuất hiện lá), và nở và thụ phấn sau đó, phân chi này có 4 loài:
[[
*''[[Alnus viridis]]''—Alnus lục, phân bố rộng rãi gồm các phân ồai:
**''Alnus viridis'' subsp. ''viridis'' - Á-Âu
|