Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gazprom”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: replaced: <references /> → {{tham khảo}}, {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} |
|||
Dòng 19:
OJSC '''Gazprom''', ({{lang-ru|Газпром}}; tên dài: Открытое Aкционерное Oбщество Газпром; đôi khi còn được chuyển tự là Gasprom)<ref>''Gazprom'' là cách viết rút gọn của 'Газовая промышленность' (''Gazovaya Promyshlennost''), có nghĩa là 'công nghiệp khí'.</ref> là [[Kinh tế Nga|công ty Nga]] lớn nhất. Gazprom được giao dịch công cộng với mã {{RTS|GAZP}} {{MICEX|GAZP}} {{lse|OGZD}}; {{lang-ru|ОАО Газпром}}. Gazprom là công ty tinh lọc [[khí thiên nhiên]] lớn nhất thế giới. Với doanh số bán ra là 31 tỷ [[Đô la Mỹ]] vào năm 2004, nó chiếm khoảng 93 phần trăm sản lượng khí thiên nhiên của Nga; với lượng dự trữ là 28.800 km³, công ty hiện đang quản lý 16 phần trăm [[Danh sách các quốc gia theo nguồn dự trữ khí thiên nhiên|nguồn khí dự trữ trên thế giới]] (vào năm 2004<ref>Số liệu từ ''[[Financial Times]]'': "Energy of the State", [[14 tháng 3]] [[2006]]; dữ liệu cũ hơn có tại [http://www.gazprom.com/documents/Statistika%20En.pdf Thống kê dự trữ Gazprom]</ref>, bao gồm [[mỏ Shtokman]].) Sau khi thâu tóm được công ty dầu lửa [[Gazprom Neft|Sibneft]], Gazprom, với 119 tỷ thùng (18.900.000.000 m³) lượng dự trữ, chỉ xếp sau [[Ả Rập Saudi]], với 263 tỷ thùng (41.800.000.000 m³), và [[Iran]], với 133 tỷ thùng (21.100.000.000 m³), là chủ sở hữu lượng dầu hỏa và các loại sản phẩm tương tự từ khí thiên nhiên lớn nhất trên thế giới.<ref>[http://www.iht.com/articles/2005/09/29/business/gazprom.php Bài viết về lượng dự trữ sai khi thâu tóm Sibneft]</ref>
Đến cuối năm 2004 Gazprom là nhà cung cấp khí duy nhất cho ít nhất là các quốc gia [[Bosna và Hercegovina]], [[Estonia]], [[Phần Lan]], [[Cộng hòa Macedonia|Macedonia]], [[Latvia]], [[Litva]], [[Moldova]] và [[Slovakia]], và cung cấp 97 phần trăm lượng khí cho [[Bulgaria]], 89 phần trăm của [[Hungary]], 86 phần trăm của [[Ba Lan]], gần ba phần tư của [[Cộng hòa Séc]], 67 phần trăm của [[Thổ Nhĩ Kỳ]], 65 phần trăm của [[Áo]], khoảng 40 phần trăm của [[
Ngoài lượng dự trữ khí đốt và mạng lưới ống dẫn dầu dài nhất thế giới (150.000 km), nó cũng quản lý tài sản trong các ngành ngân hàng, bảo hiểm, thông tấn, xây dựng và nông nghiệp.
|