Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wehrmacht”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{italic title}}
{{Confused|Bundeswehr}}
{{about|quân đội của Đức Quốc Xã|ban nhạc|Wehrmacht (ban nhạc)}}
{{thiếu nguồn gốc}}
{{italic title}}
{{more footnotes|date=March 2011}}
{{Use dmy dates|date=August 2010}}
{{Infobox military unit
|unit_name = ''Lực lượng quân đội phát xít Đức''<br>''Wehrmacht''
Hàng 13 ⟶ 12:
|branch = ''[[Heer (1939-1945)|Heer]]'' ([[lục quân]])''<br/>''[[Hải quân Đức Quốc xã|Kriegsmarine]]'' ([[hải quân]])''<br/>''[[Luftwaffe (1939-1945)|Luftwaffe]]'' ([[không quân]])''
|type =
|role = lực lượng quân đội [[phátPhát xít Đức]]
|size = 20,.700,.000 (tổng cộng)
2,.200,.000 (1945)
|command_structure =
|garrison = [[Zossen]]
Hàng 29 ⟶ 28:
|march =
|mascot =
|battles = [[Nội chiến Tây Ban Nha]]<br/>[[Thế chiến thứ IIhai]]
|anniversaries =
|decorations =
Hàng 35 ⟶ 34:
}}
 
'''Wehrmacht''' {{Audio|De-Wehrmacht-pronunciation.ogg|<small>(listen)</small>}} ([[tiếng Đức]] cho: ''Lực lượng Vệ quốc'') là tên thống nhất của các [[lực lượng vũ trang]] quân đội [[Đức Quốc Xã]] từ năm 1935 đến năm 1945. ''Wehrmacht'' bao gồm ''[[Heer (1939-1945)|Heer]]'' ([[lục quân]]), ''[[Hải quân Đức Quốc xã|Kriegsmarine]]'' ([[hải quân]]) và ''[[Luftwaffe (1939-1945)|Luftwaffe]]'' ([[không quân]]). Đây là lượng chiến đấu chính của Đức trong [[chiến tranh thế giới thứ hai|thếThế chiến thứ hai]], được đánh giá là lực lượng [[quân đội]] hùng mạnh nhất thế giới vào thời điểm này.
 
Lực lượng ''[[Waffen-SS]]''(tạm dịch tiếng Việt: ''Lực lượng Vũ trang SS''), gồm thành viên vũ trang Đảng Quốc Xã Đức, cũng trở thành một phần của Wehrmacht, tăng cường từ 3 trung đoàn đến 38 sự đoàn năm 1945.
 
== Nguồn gốc ra đời ==
Thuật ngữ ''Wehrmacht'' được dùng tảđể chogọi Lựclực lượng vũ trang quốc gia, do, từ ''Britische Wehrmacht'' trong tiếng Đức có nghĩa tương ứng trong tiếng Anh là “British Armed Forces” . ''Wehrmacht'' được thông qua trong điều 47 của [[Hiến pháp]] [[cộngCộng hòa Weimar]](tên thường gọi chính phủ của nước Đức trong khoảng thời gian từ 1918 sau cuộc Cách mạng tháng 11) vào năm 1919, Trong Hiến pháp có ghi: '' Tổng thống có quyền chỉ huy tối cao tất cả các lực lượng quân đội Đế chế '' - ''Der Reichspräsident hat den Oberbefehl über die gesamte Wehrmacht des Reiches'' (“The Reich's President holds supreme command of all armed forces of the Reich”). Kể từ năm 1919, Lực lượng phòng vệ Đức được gọi là ''[[Reichswehr]]'', được thay thế bởi tên ''Wehrmacht'' vào 16 tháng 3 năm 1935. Cái tên ''Wehrmacht'' mặc dù để chỉ cho lực lượng quân đội Đức vào khoảng 1935-45, sau đó được tay thế bằng ''Streitkräfte''. Tuy nhiên, nó vẫn còn sử dụng cho vài thập kỉ sau năm 1945. Trong tiếng Anh thường xem ''Wehrmacht'' như là lực lượng vũ trong trên bộ mà chính xác phải gọi là ''[[Heer (1939-1945)|Heer]]'' ([[lục quân]]).
{{ref improve section|date=January 2013}}
Thuật ngữ ''Wehrmacht'' được mô tả cho Lực lượng vũ trang quốc gia, do, từ ''Britische Wehrmacht'' trong tiếng Đức có nghĩa tương ứng trong tiếng Anh là “British Armed Forces” . ''Wehrmacht'' được thông qua trong điều 47 của [[Hiến pháp]] [[cộng hòa Weimar]](tên thường gọi chính phủ của nước Đức trong khoảng thời gian từ 1918 sau cuộc Cách mạng tháng 11) vào năm 1919, Trong Hiến pháp có ghi: '' Tổng thống có quyền chỉ huy tối cao tất cả các lực lượng quân đội Đế chế '' - ''Der Reichspräsident hat den Oberbefehl über die gesamte Wehrmacht des Reiches'' (“The Reich's President holds supreme command of all armed forces of the Reich”). Kể từ năm 1919, Lực lượng phòng vệ Đức được gọi là ''[[Reichswehr]]'', được thay thế bởi tên ''Wehrmacht'' vào 16 tháng 3 năm 1935. Cái tên ''Wehrmacht'' mặc dù để chỉ cho lực lượng quân đội Đức vào khoảng 1935-45, sau đó được tay thế bằng ''Streitkräfte''. Tuy nhiên, nó vẫn còn sử dụng cho vài thập kỉ sau năm 1945. Trong tiếng Anh thường xem ''Wehrmacht'' như là lực lượng vũ trong trên bộ mà chính xác phải gọi là ''[[Heer (1939-1945)|Heer]]'' ([[lục quân]]).
 
== Xem thêm ==