Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Choắt bụng xám”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Thêm hình vào bài, chuẩn hóa Bảng phân loại...
Dòng 19:
| binomial = ''Tringa glareola''
| binomial_authority = [[Carl von Linné|Linnaeus]], 1758
| synonyms =
* ''Rhyacophilus glareola'' <small>(Linnaeus, 1758)</small>
}}
'''Choắt bụng xám''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Tringa glareola''''') là một loài chim thuộc [[họ Dẽ]]. Loài choắt bụng xám làm tổ ở Bắc Âu và châu Á; mùa đông di cư về phía Nam: từ Đông Dương, Ấn Độ, Myanma đến Phi châu, Malaysia, Sumatra, Java và [[châu Úc]]. Nó có chiều dài đôi cánh: 117 – 133&nbsp;mm; đuôi dài 45 – 54&nbsp;mm); chân dài 36 – 41&nbsp;mm; mỏ dài 26 – 30&nbsp;mm. Bộ lông mùa đông và mùa hè khác nhau.
Hàng 39 ⟶ 40:
 
==Tham khảo==
 
==Nghiên cứu thêm==
{{Commons|Tringa glareola}}
* Hayman, Peter; Marchant, John & Prater, Tony (1986): ''Shorebirds: an identification guide to the waders of the world''. Houghton Mifflin, Boston. <small>ISBN 0-395-60237-8</small>
Hàng 53 ⟶ 52:
{{sơ khai chim}}
 
[[Thể loại:Tringa|G]]
[[Thể loại:Chim Tây Úc]]
[[Thể loại:Chim Tây Sahara]]
Hàng 59 ⟶ 58:
[[Thể loại:Chim châu Âu]]
[[Thể loại:Chim Nam Úc]]
[[Thể loại:Rhyacophilus|G]]