Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đậu tương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
| ordo = [[Bộ Đậu|Fabales]]
| familia = [[Họ Đậu|Fabaceae]]
| subfamilia = [[Phân họ Đậu|Faboideae]]
| tribus = [[Phaseoleae]]
| subtribus = [[Glycininae]]
| genus = ''[[chi Đậu tương|Glycine]]''
| subgenus = ''G.'' [[Phân chi|subg.]] ''Glycine''
| species = '''''G. max'''''
| binomial = ''Glycine max''
Hàng 61 ⟶ 62:
{{-}}
== Thành phần hoá học trong hạt đậu ==
{{Giá trị dinh dưỡng
{{nutritionalvalue
| name=Đậu tương
| kJ=1866
Hàng 72 ⟶ 73:
| calcium_mg=277
| copper_mg = 1,658
| iron_mg=15<!-- , -->.70
| magnesium_mg=280
| phosphorus_mg=704
| potassium_mg=1797
| sodium_mg=2
| zinc_mg=4<!-- , -->.89
| vitA_ug=1
| vitB6_mg=0<!-- , -->.377
| vitB12_ug=0
| vitC_mg=6<!-- , -->.0
| vitK_ug=47
| water=8,54 g
Hàng 124 ⟶ 125:
==Tham khảo==
* [http://vnexpress.net/gltin-tuc/cpm/khoe-dep-cung-dau-nanh-tu-nhien/2012/09/dinh-duong-tu-sua-dau-nanh-gen-tu-nhien/-2751082.html Dinh dưỡng từ sữa đậu nành gen tự nhiên] Mai Thương, 18/9/2012 08:00 GMT+7
 
==Liên kết ngoài==
* {{wikispecies-inline|Glycine max}}
* {{Commonscat-inline|Glycine max}}
* {{GRIN|name=Glycine max (L.) Merr.|id=17711}} 14/1/2006
* {{NCBI|3847}}
* {{ITIS|ID=26716}}
* {{Britannica|557184|Soybean (plant)}}
* {{Eol|641527}}
* {{TĐBKVN|36095}}
{{Năng lượng sinh học}}