Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dơi quả”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Qbot: Việt hóa và tinh chỉnh
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bảng phân loại, thêm hình.
Dòng 3:
| trend = down
| status_system = IUCN3.1
| status_ref = <ref name = iucn>
{{IUCN2008
| assessors=Mildenstein, T. ''et al.''
| year=2008
| title=Acerodon jubatus
| id=139
| downloaded=13 January 2009
}}</ref>
| image = Acerodon jubatus by Gregg Yan.jpg
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
Hàng 14 ⟶ 20:
| species = '''''A. jubatus'''''
| binomial = ''Acerodon jubatus''
| binomial_authority = ([[Johann Friedrich von Eschscholtz|Eschscholtz]], [[1831]])<ref name=msw3>{{MSW3 | id=13800006 |pages=|heading=''Acerodon jubatus''}}</ref>
| range_map = Giant Golden-crowned Flying Fox area.png
| range_map_caption = Phân bố của dơi quả<br/>(lục-còn sinh tồn, cam — có thể tuyệt chủng địa phương, đen-bị tiêu diệt)
| name = ''Acerodon jubatus''
}}
'''''Acerodon jubatus''''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong [[họ Dơi quạ]], [[bộ Dơi]]. Loài này được Eschscholtz miêu tả năm 1831.<ref name=msw3/> Đây là một trong những loài dơi lớn nhất trên thế giới<ref name=Walker>{{chú thích sách |editor1-last=Nowak |editor1-first=R. M. |year=1999 |title=Walker's Mammals of the World, Volume 1 |pages=264–271 |edition=6th |publisher=[[Johns Hopkins University Press]] |isbn=0-8018-5789-9}}</ref>, và hiện bị đe dọa tuyệt chủng do phá rừng và săn bắt trộm. Nó là loài đặc hữu của những cánh rừng [[Philippines]].<ref name = iucn/>
 
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Golden crowned fruit bat.jpg
Tập tin:Batsnight2jf.JPG
Tập tin:Batsnightjf.JPG
Tập tin:Cambridge Natural History Mammalia Fig 255.jpg
</gallery>
 
==Chú thích==