Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải cẩu lông nâu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Qbot: Việt hóa và tinh chỉnh
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bảng phân loại, thêm bản đồ phân bố, thêm hình.
Dòng 2:
| image = Arctocephalus pusillus - SE Tasmania.jpg
| image_caption =
| status = LClc
| status_system = IUCN3iucn3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2008 | assessors = Hofmeyr, G. & Gales, N.| year = 2008 | title = Arctocephalus pusillus| id = 2060| downloaded = 30 January 2009}}</ref>
| status_ref =
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Dòng 13:
| species = '''''A. pusillus'''''
| binomial = ''Arctocephalus pusillus''
| binomial_authority = ([[Johann Christian Daniel von Schreber|Schreber]], [[1775]])<ref name=msw3>{{MSW3 | id=14001003 |pages=|heading=''Arctocephalus pusillus''}}</ref>
| range_map = Arctocephalus pusillus distribution.png
| subdivision_ranks = [[Phân loài]]
| subdivision = *''A. p. pusillus''
*''A. p. doriferus''
| name = ''Arctocephalus pusillus''
}}
'''Hải cẩu Nam Phi''' hay '''Hải cẩu lông nâu''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Arctocephalus pusillus''''') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Otariidae]], [[bộ Ăn thịt]]. Loài này được Schreber miêu tả năm 1775.<ref name=msw3/>
Hàng 24 ⟶ 29:
 
Chế độ ăn uống của các hải cẩu lông châu Phi gồm có cá 70%, mực 20% và cua 2%. Ngoài ra ăn là động vật giáp xác khác, [[động vật chân đầu|cephalopoda]] và đôi khi các loài chim. Trong một số ít trường hợp được ghi chép chúng thậm chí tấn công và ăn cá mập. Một vụ việc gần đây đã xảy ra ngoài khơi Cape Point, Nam Phi, nơi con hải cẩu đực lớn đã được quan sát tấn công và giết chết năm con cá mập xanh dài giữa 1 và 1,4 mét. Các nhà quan sát kết luận rằng con hải cẩu có thể giết chết những con cá mập ăn thức ăn cá phong phú trong dạ dày cá mập cũng như gan của cá mập làm nguồn năng lượng, Hải cẩu nâu Úc chủ yếu là ăn mực, bạch tuộc, cá và tôm hùm. Chúng lặn bắt các loài làm thức ăn. Phân loài châu Phi có thể lặn sâu tới 204m và lâu đến 7,5 phút. Phân loài Úc thường ăn ở độ sâu thấp hơn, lặn trung bình 120m và có thể tiếp cận sâu tới 200m.
 
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Arctocephalus pusillus 2.jpg
Tập tin:Arctocephalus pusillus (Cape fur seals).jpg
Tập tin:Arctocephalus pusillus Colony Friar Island.jpg
Tập tin:Arctocephalus pusillus.jpg
</gallery>
 
==Chú thích==