Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khỉ đột phía tây”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Qbot: Việt hóa và tinh chỉnh
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bảng phân loại, thêm hình.
Dòng 1:
{{Use dmy dates|date=tháng 9 năm 2013}}
{{Taxobox
| name = ''Gorilla gorilla''
| name = Khỉ đột phía Tây<ref name=MSW>{{MSW3 Groves|pages=181-182}}</ref>
| status = CR
| trend = unknown
Dòng 16:
| species = '''''G. gorilla'''''
| binomial = ''Gorilla gorilla''
| binomial_authority = ([[Thomas S. Savage|Savage]], [[1847)]]
| subdivision_ranks = [[phânPhân loài]]
| subdivision = ''[[miền tâyWestern lowland gorilla|G. g. gorilla]]''<br />''[[sông Cross River gorilla|G. g. diehli]]''
| range_map = miền tây Gorilla area.png
| range_map_caption = miền tây gorilla range
Dòng 25:
==Phân loại==
Gần như tất cả các cá thể thuộc đơn vị phân loại này thuộc về phân loài G. g. gorilla có dân số khoảng 95.000.<ref name=iucn /> Chỉ có 250 đến 300 của phân loài khỉ động phía tây khác ''G. g. diehli''được cho là còn sinh tồn.<ref name=WWF>{{chú thích web | url = http://www.animalinfo.org/species/primate/gorigori.htm | title = Animal Info - Gorilla | publisher = AnimalInfo.org | accessdate = 2007-09-12}}</ref>
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Western Gorilla area.png
Tập tin:Stavenn Gorilla gorilla 00.jpg
Tập tin:FtWorthZoo Gorilla P1020581v1.jpg
Tập tin:Gorilla Male perspective 5.jpg
</gallery>
 
==Chú thích==
{{Tham khảo}}