Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thú ăn kiến khổng lồ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Qbot: Việt hóa và tinh chỉnh
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bài về sinh vật, thêm hình.
Dòng 1:
{{Taxobox
| image = Myresluger2.jpg
| image_caption = IUCN3.1
| status = VU
| status_system = iucn3.1
| status_ref = <ref name="iucn">{{IUCN2010.4|assessors=Miranda, F. & Medri, I. M.|year=2010|id=14224|title=Myrmecophaga tridactyla|downloaded=4 November 2010}}</ref>
| status_ref =
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Dòng 10:
| ordo = [[Pilosa]]
| familia = [[Myrmecophagidae]]
| genus = ''[['''Myrmecophaga]]'''''
| species = '''''M. tridactyla'''''
| binomial = ''Myrmecophaga tridactyla''
| binomial_authority = ([[CarolusCarl Linnaeus|Linnaeus]], [[10th edition of Systema Naturae|1758)]]<ref name=msw3>{{MSW3 | id=11800038 |pages=|heading=''Myrmecophaga tridactyla''}}</ref>
| range map = Giant Anteater area.png
| range map caption = Phạm vi phân bố}}
| genus_authority = [[Carl Linnaeus|Linnaeus]], [[10th edition of Systema Naturae|1758]] <ref>{{cite book|last=Linnæus|first=Carl|title=Systema naturæ per regna tria naturæ, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I|year=1758|publisher=Laurentius Salvius|location=Holmiæ|page=35|url=http://www.biodiversitylibrary.org/item/80764#page/45/mode/1up|edition=10|accessdate=23 November 2012|language=Latin}}</ref>
| range_map = Giant Anteater area.png
| trend = down
| name = ''Myrmecophaga tridactyla''}}
'''Thú ăn kiến khổng lồ''' còn được gọi là '''gấu kiến''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Myrmecophaga tridactyla'') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Myrmecophagidae]], bộ [[Pilosa]]. Loài này được Linnaeus miêu tả năm 1758.<ref name=msw3/>
Đây là một loài động vật có vú ăn côn trùng lớn có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ. Đây là một trong bốn loài sống của thú ăn kiến ​​và được phân loại với các loài lười trong bọ ''[[Pilosa]]''. Loài này là của thú ăn kiến ​​sống trên mặt đất không giống như những loài bà con với nó sinh sống trên cây hoặc vừa ở trên cây vừa ở trên mặt đất. Tiến hóa của nó có thể đã bị ảnh hưởng bởi sự mở rộng của các thảo nguyên ở Nam Mỹ. Thú ăn kiến ​​khổng lồ là loài lớn nhất trong [[họ (sinh học)|họ]], thân dài 182–217&nbsp;cm và cân nặng 33–41&nbsp;kg (73-90&nbsp;lb) đối với con đực và 27–39&nbsp;kg (60-86&nbsp;lb) đối với con cái. Nó có mõm thon dài, đuôi rậm, vuốt trước dài.
Hàng 21 ⟶ 25:
 
Thú ăn kiến ​​khổng lồ được liệt kê là dễ bị tổn thương bởi [[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế|Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên]] (IUCN). Nó đã bị tuyệt diệt ở một số phần của phạm vi trước đây của nó. Các mối đe dọa đến sự tồn tại của nó bao gồm phá hủy môi trường sống và săn bắn, mặc dù một số loài ăn kiến ​​sống trong các khu vực được bảo vệ.
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Myresluger.jpg
Tập tin:Myrmecophaga tridactyla - Phoenix Zoo.jpg
Tập tin:Myrmecophaga tridactyla by anagoria.jpg
Tập tin:Giant Anteater with child.jpg
</gallery>
 
==Chú thích==
{{Tham khảo}}